Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 KNTT Bài 26: Luyện tập chung

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 26: Luyện tập chung. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 26: LUYỆN TẬP CHUNG

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có nhiều chữ số.
  • Ôn tập cách tính nhẩm các phép tính có liên quan tới các số tròn triệu, tròn trăm nghìn,...
  • Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
  • Vận dụng giải các bài toán dạng tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết/chiếu bài tập:

Tính nhẩm

a) 1 000 000 + 500 000 – 100 000

b) 300 000 + 800 000 – 400 000

c) 10 000 000 + (9 000 + 900 000)

d) 2 000 000 + (80 000 – 20 000)

- GV yếu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập. Một nhóm lên bảng lớp viết kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập về số có nhiều chữ số thông qua làm bài tập.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính

a) 56 827 + 34 972

b) 138 349 + 297 948

c) 88 274 – 29 839

d) 1 082 834 – 908 244 

- GV mời 4 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính, các HS còn lại tự làm vào vở rồi đối chiếu với kết quả trên bảng để nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện

a) 983 729 + 19 269 – 83 729

b) 38 368 + 2 400 – 8 368 + 17 600

c) 83 628 + 11 983 + 16 372

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời 2 HS trình bày câu trả lời.

- HS còn lại chú ý nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Giải bài toán: 

Mai và Mi cùng nhau gấp 242 ngôi sao. Mai gấp ít hơn Mi 16 ngôi sao. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao?

- GV mời 2 HS lên bảng cùng trình bày bài tập theo hai cách, các bạn còn lại tự trình bày vào vở.

- GV mời cả lớp nhận xét các bài trên bảng.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án đúng.

Bài tập 4: Giải bài toán

Bác Hùng sơn một mặt của bức tường hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 2 m bằng hai màu: xanh và hồng. Diện tích tường màu xanh nhiều hơn diện tích tường màu hồng là 6 m2. Tính diện tích tường theo mỗi màu.

- GV gợi ý HS quan sát dãy số để xác định quy luật của dãy rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV mời đại diện 3 HS, mỗi HS lần lượt đứng dậy đọc dãy số liệu tương ứng.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

- HS trả lời:

a) 1 000 000 + 500 000 – 100 000 = 1 400 000

b) 300 000 + 800 000 – 400 000 = 700 000

c) 10 000 000 + (9 000 + 900 000) = 10 909 000

d) 2 000 000 + (80 000 – 20 000) = 2 060 000

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a)

b)

c)

d)

- HS nhận xét, chữa bài.

 

Đáp án bài 2:

a) 983 729 + 19 269 – 83 729 = (983 729 – 83 729) + 19 269 = 900 000 + 19 269 = 919 269

b) 38 368 + 2 400 – 8 368 + 17 600 = (83 368 – 8 368) + (2 400 + 17 600) = 80 000 + 20 000 = 100 000

c) 83 628 + 11 983 + 16 372 = (83 628 + 16 372) + 11 983 = 100 000 + 11 983 = 11 983

Đáp án bài 3:

Bài giải

Số ngôi sao Mai gấp được là:

(242 – 16) : 2 = 113 (ngôi sao)

Số ngôi sao Mi gấp được là:

113 + 16 = 129 (ngôi sao)

Đáp số: 113 ngôi sao; 129 ngôi sao

- HS quan sát, sửa bài.

Đáp án bài 4:

Bài giải

Diện tích của hình chữ nhật là:

9  2 = 18 (m2)

Diện tích tường màu xanh là:

(18 + 6) : 2 = 12 (m2)

Diện tích tường màu hồng là:

12 – 6 = 6 (m2)

Đáp số: 12 m2, 6 m2

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 KNTT Bài 26: Luyện tập chung

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 26: Luyện tập chung, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 26: Luyện tập chung

Soạn giáo án buổi 2 toán 4 KNTT (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay