Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Ôn tập lại đề - xi – mét vuông, mét vuông, mi – li – mét vuông. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS tạo nhóm bốn, thảo luận trả lời câu hỏi: + Đề - xi – mét, đề - xi – mét vuông là gì? Viết tắt như thế nào? 1 đề - xi – mét vuông bằng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông? + Mét vuông là gì? Viết tắt như thế nào? Một mét vuông bằng bao nhiêu đề - xi – mét vuông? + Để đo diện tích của những vật có kích thước nhỏ, người ta có thể dùng đơn vị nào? Viết tắt như thế nào? So sánh đơn vị đó với xăng – ti – mét vuông - GV mời đại diện ba nhóm lần lượt đứng dậy trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập về đề - xi – mét vuông, mét vuông, mi – li – mét vuông thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Số? a) 9 dm2 = .?. cm2; 500 cm2 = .?. dm2 b) 4 dm2 = .?. cm2; 700 cm2 = .?. dm2 c) 8 dm2 60 cm2 = .?. cm2; 3 dm2 4 cm2 = .?. cm2 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Chọn số phù hợp với cách đọc
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Số? a) 3 m2 = .?. dm2; 6 m2 = .?. dm2; 800 dm2 = .?. m2 b) 2 m2 70 dm2 = .?. dm2; 5 m2 30 dm2 = .?. dm2; 6 m2 8 dm2 = .?. dm2 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chốt lại đáp án. Bài tập 4: Số? a) 4 cm2 = .?. mm2; 5 cm2 = .?. mm2; 800 mm2 = .?. cm2 b) 1 cm2 50 mm2 = .?. mm2; 7 cm2 9 mm2 = .?. mm2; 3 cm2 45 mm2 = .?. mm2 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chốt lại đáp án. Bài tập 5: Cho hình chữ nhật có chiều rộng là 55 mm, chiều dài hơn chiều rộng 25 mm a) Em hãy tính diện tích hình chữ nhật đó theo đơn vị xăng – ti – mét vuông b) Hình chữ nhật này có diện tích lớn hơn 1 dm2 hay bé hơn 1 dm2? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện bài tập cá nhân - GV mời đại diện 2 HS lên bảng lớp trình bày bài. - GV mời cả lớp quan sát, nhận xét bài làm trên bảng. - GV chữa bài, chốt lại đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: + Đề - xi – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm, viết tắt là dm2; 1 dm2 = 100 cm2. + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m, viết tắt là m2; 1 m2 = 100 dm2 + Để đo diện tích của những vật có kích thước nhỏ, người ta có thể dùng đơn vị: mi – li – mét vuông, viết tắt là mm2; 100 mm2 = 1 cm2
Đáp án bài 1: a) 9 dm2 = 900 cm2; 500 cm2 = 5 dm2 b) 4 dm2 = 400 cm2; 700 cm2 = 7 dm2 c) 8 dm2 60 cm2 = 860 cm2; 3 dm2 4 cm2 = 304 cm2
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2: 1_d 2_c 3_a 4_b
- HS nhận xét, chữa bài
Đáp án bài 3: a) 3 m2 = 300 dm2; 6 m2 = 600 dm2; 800 dm2 = 8 m2 b) 2 m2 70 dm2 = 270 dm2; 5 m2 30 dm2 = 530 dm2; 6 m2 8 dm2 = 608 dm2
- HS quan sát, chữa bài. Đáp án bài 4: a) 4 cm2 = 400 mm2; 5 cm2 = 500 mm2; 800 mm2 = 8 cm2 b) 1 cm2 50 mm2 = 150 mm2; 7 cm2 9 mm2 = 709 mm2; 3 cm2 45 mm2 = 345 mm2
- HS chữa bài. Đáp án bài 5: a) Chiều dài của hình chữ nhật là: 55 + 25 = 80 (mm) Diện tích hình chữ nhật là: 55 80 = 4 400 (mm2) Đổi 4 400 mm2 = 44 cm2 Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 44 cm2 b) 1 dm2 = 100 cm2 Ta thấy: 100 cm2 > 44 cm2 Vậy hình chữ nhật này có diện tích nhỏ hơn 1 dm2
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP ĐỀ - XI – MÉT VUÔNG, MÉT VUÔNG, MI – LI – MÉT VUÔNG I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Mi – li – mét vuông viết tắt là
Câu 2: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là 3 dm2 8 cm2 ..... 308 cm2
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 89 m2 = ....... dm2
Câu 4: “Ba trăm linh một mét vuông” được viết là
Câu 5: Diện tích hình vuông có cạnh 9 dm là
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông