Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: + GV mời hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn 42 910 và 11 235. + Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết + Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập lại các phép tính trong phạm vi 100 000. - Vận dụng giải bài toán có lời văn với các phép tính trong phạm vi 100 000. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính nhẩm a) 9 000 + 5 000 b) 80 000 – 60 000 c) 55 000 + 5 000 + 3 000 d) 34 000 + 5 000 – 29 000 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức a) 89 450 – (19 220 + 1 230) b) 35 000 + 2 891 + 2 109 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Đặt tính rồi tính a) 3 782 + 4 241 b) 67 893 – 56 924 c) 7 806 5 d) 89 654 : 8 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Giải bài toán: Lớp em có 3 thùng sữa tươi, mỗi thùng có 45 hộp. Chúng em đã uống hết 33 hộp. Hỏi lớp em còn lại bao nhiêu hộp sữa? - GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài tập ra nháp rồi trình bày thành bài giải vào vở. - GV mời một HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tích cực tham gia trò chơi.
Đáp án bài 1: a) 9 000 + 5 000 = 14 000 b) 80 000 – 60 000 = 20 000 c) 55 000 + 5 000 + 3 000 = 63 000 d) 34 000 + 5 000 – 29 000 = 10 000
- HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 2: a) 89 450 – (19 220 + 1 230) = 89 450 – 20 450 = 69 000 b) 35 000 + 2 891 + 2 109 = 35 000 + 5 000 = 40 000 Đáp án bài 3: a) b) c) d) - HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải Lớp em có tất cả số hộp sữa tươi là 45 3 = 135 (hộp sữa) Lớp em còn lại số hộp sữa tươi là 135 – 33 = 102 (hộp sữa) Đáp số: 102 hộp sữa - HS chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Phép tính có cùng kết quả với phép tính 8 000 5 là
Câu 2: Tổng của 28 762 và 6 730 là
Câu 3: Hiệu của 67 204 và 23 000 là
Câu 4: Tích của 18 340 và 5 là
Câu 5: Thực hiện phép tính 37 876 : 9 được A. Thương là 4 218 và số dư là 4 B. Thương là 428 và số dư là 5 C. Thương là 4 018 và số dư là 8 D. Thương là 4 208 và số dư là 4 |
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 2: Ôn tập các phép tính trong, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính trong