Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 kết nối tri thức bản mới nhất Bài 38: Nhân với số có một chữ số. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán: Các hình thức đặt hàng trực tuyến, giao hàng tại nhà đang trở thành một xu hướng ngày càng phổ biến. Bằng hình thức này, một đơn vị giao hàng trong một tuần có thể giao đến 1 145 suất bánh pizza. Hỏi trong 4 tuần, đơn vị đó có thể giao được nhiều nhất bao nhiêu suất bánh pizza? - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ lại cách đặt tính nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 000. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Em đã đặt phép tính gì để tìm được kết quả ở bài Khởi động? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính, các HS còn lại viết vào bảng con.
- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép nhân với số có một chữ số. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính a. 2 129 × 8 b. 10 657 × 5 c. 364 912 × 4 d. 758 213 × 3 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 phần. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức a. 12 528 + 43 156 × 5 b. 967 538 - 24 031 × 4 c. (859 142 - 135 658) × 3 d. 1 047 × 8 + 648 501 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời 4 HS lên bảng, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ... a. 3 524 × 6 .... 21 144 b. 58 627 .... 2 593 × 8 c. 43 589 × 5 ..... 35 467 × 9 d. 153 674 × 3 ..... 461 022 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng điền đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Tính giá trị biểu thức a. 142 535 + 1 237 × m với m = 5 b. 123 456 - 789 × n với n = 7 c. 45 710 + 8 742 × p với p = 9 - GV yêu cầu HS hoàn thành cá nhân. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 5: Giải bài toán Một trường tiểu học phát động phong trào quyên góp sách vở ủng hộ các bạn vùng bị bão lũ lụt. Khối lớp Năm có 387 bạn, mỗi bạn ủng hộ 6 quyển. Khối lớp Bốn có 432 bạn, mỗi bạn ủng hộ 5 quyển. Hỏi cả hai khối lớp Bốn và Năm của trường tiểu học đó ủng hộ các bạn vùng bị bão lụt bao nhiêu quyển? - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS giải bài toán: Bài giải Trong 4 tuần, đơn vị đó giao được nhiều nhất số suất bánh pizza là: 1 145 × 4 = 4 580 (suất) Đáp số: 4 580 suất
- HS trả lời: Em sử dụng phép tính nhân. - HS thực hiện đặt tính và tính:
· 4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2. · 4 nhân 4 bằng 16, thêm 2 bằng 18, viết 8 nhớ 1. · 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. · 4 nhân 1 bằng 4, viết 4. Vậy 1 145 × 4 = 4 580.
Đáp án bài 1: - HS đặt tính rồi tính: a. b.
c. d.
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đáp án bài 2: a. 12 528 + 43 156 × 5 = 12 528 + 215 780 = 228 308 b. 967 538 - 24 031 × 4 = 967 538 - 96 124 = 871 414 c. (859 142 - 135 658) × 3 = 723 484 × 3 = 2 170 452 d. 1 047 × 8 + 648 501 = 8 376 + 648 501 = 656 877 - HS chữa bài. Đáp án bài 3: a. 3 524 × 6 < 21 144 b. 58 627 > 2 593 × 8 c. 43 589 × 5 > 35 467 × 9 d. 153 674 × 3 = 461 022 - HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: a. Với m = 5, ta có: 142 535 + 1 237 × m = 142 535 + 1 237 × 5 = 142 535 + 6 185 = 148 720 b. Với n = 7, ta có: 123 456 - 789 × n = 123 456 - 789 × 7 = 123 456 - 5 523 = 117 933 c. Với p = 9, ta có: 45 710 + 8 742 × p = 45 710 + 8 742 × 9 = 45 710 + 78 678 = 124 388 Đáp án bài 5: Bài giải Khối lớp Năm ủng hộ được số quyển là: 387 × 6 = 2 322 (quyển) Khối lớp Bốn ủng hộ được số quyển là: 432 × 5 = 2 160 (quyển) Cả hai khối ủng hộ được số quyển là: 2 322 + 2 160 = 4 482 (quyển) Đáp số: 4 482 quyển. - HS quan sát, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả của phép tính 33 105 × 2 là
Câu 2: Tích của 256 928 × 3 có chữ số hàng chục nghìn bằng
Câu 3: Tính giá trị biểu thức 700 800 – 12 300 × 3
Câu 4: Hoa có 250 000 đồng. Hoa mua 2 chiếc ba lô học sinh, mỗi chiếc có giá 90000 đồng. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu tiền?
Câu 5: Kho thứ nhất chứa 123 965 kg thóc, kho thứ hai chứa gấp ba lần số thóc của kho thứ nhất. Kho thứ hai chứa số ki-lô-gam thóc là
II. Phần tự luận
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 4 Kết nối Bài 38: Nhân với số có một chữ, giáo án dạy thêm Toán 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ