Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU
ÔN TẬP “TẬP HỢP”
- Rèn HS kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách viết một tập hợp.
- Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chia lớp thành 2 nhóm, các nhóm lần lượt đưa ra các ví dụ về tập hợp. Nếu quá 15 giây suy nghĩ, đội nào không đưa ra được ví dụ tiếp theo là đội thua cuộc.
- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “tập hợp” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Kí hiệu và cách viết tập hợp - Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp. - Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 3 Ta có: A = {0; 1; 2} - Các số 0; 1; 2 là các phần tử của tập hợp A. 2. Phần tử thuộc tập hợp Ví dụ: Tập hợp B = {0; 2; 4;6;8} Ta có: + Số 2 là phần tử của tập hợp B + Số 3 không là phần tử của tập hợp B. 3. Cách cho một tập hợp Có hai cách cho một tập hợp + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. |
*Nhiệm vụ 1: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
Câu 6: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A nhương không thuộc tập hợp B là?
Câu 7: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A lẫn tập hợp B là?
Câu 8: Cho hình vẽ Tập hợp D là?
Câu 9: Tập hợp A = {x|22 < x ≤ 27} dưới dạng liệt kê các phần tử là?
Câu 10: Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây sai?
|
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
1 - D | 2 - D | 3 - A | 4 - B | 5 - D | 6 - C | 7 - D | 8 - D | 9 - C | 10 - D |
*Nhiệm vụ 2: GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, ghi câu trả lời cho phiếu bài tập số 2 trong tờ giấy A0:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Bài 1. Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a. Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b. Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Bài 2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó: a. A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 17 x 37} b. B = {x | x là số tự nhiên chẵn 250 x 262} Bài 3. Viết mỗi tập hợp 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó: a. C = {x|x là số tự nhiên, x + 6 = 12} b. C = {x|x là số tự nhiên, x - 12 = 8} c. C = {x|x là số tự nhiên, x : 3 = 0} d. C = {x|x là số tự nhiên, x : 6 = 3} Bài 4. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. a. A = {31; 33; 35; ….; 59} b. B = {10; 12; 14; …; 24} c. C = {7; 11; 15; 19; 23; 27} d. D = {4; 9; 16; 25; 36; 49} Bài 5. Lớp 6B có 15 học sinh thích môn Âm nhạc, 20 học sinh thích môn Mĩ thuật. Trong đó các học sinh thích môn Âm nhạc hoặc môn Mĩ thuật có 8 học sinh thích cả hai môn Âm nhạc và Mĩ thuật. Ngoài ra, trong lớp vẫn còn có 10 học sinh không thích môn nào (trong cả hai môn Mĩ thuật và Mĩ thuật). Lớp 6B có bao nhiêu học sinh? |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1 Bài 1. a. Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b. X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 2. a. A = {19; 21; 23; 25; 27; 29; 31; 33; 3} b. B = {252, 254, 256, 258, 260. 262} Bài 3. a. C = {6} b. C = {20} c. C = {0} d. C = {18} Bài 4. a) A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 30 < x < 60} b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 9 < x < 25} c) C = {4.x + 3 | x là số tự nhiên 0 < x < 7} d) D = {x.x | x là số tự nhiên 1 < x < 8} Bài 5. Có 8 học sinh thích cả hai môn Âm nhạc và Mĩ thuật nằm ở phần hình chung của Âm nhạc và Mĩ thuật. Số học sinh chỉ thích môn Âm nhạc là: 15 - 8 = 7 (học sinh) Số học sinh chỉ thích môn Mĩ thuật là: 20 - 8 = 12 (học sinh) Do đó ta có số học sinh của lớp 6A là: 10 + 7 + 12 + 8 = 37 (học sinh) Đáp số: 37 học sinh |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác