Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 6: ĐO KHỐI LƯỢNG
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Gọi 1 học sinh lên lần lượt rót sữa, nước vào đầy hai cốc giống nhau. Hỏi hs “Làm thế nào để so sánh chính xác khối lượng của hai cốc?”
- HS chưa cần trả lời, từ đó gv dẫn dắt vào bài mới.
- GV trình bày vấn đề: “Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng lớn hơn hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Để trả lời câu hỏi đó hôm nay chúng ta sẽ học bài: ĐO KHỐI LƯỢNG”
Hoạt động 1: Đơn vị khối lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV đặt câu hỏi, hs trả lời: ? Kể tên các đơn vị đo khối lượng mà em đã được học ở cấp 1 ? Đơn vị khối lượng hợp pháp ở nước ta là gì ? + GV giới thiệu cho học sinh biết các đơn vị khối lượng khác thường gặp Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 1. Đơn vị khối lượng - Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là kilogam (kí hiệu: kg). * Các đơn vị khối lượng khác: - gam (g) 1g = 1000kg - miligam (mg) 1mg = 1000g - hectogam (còn gọi là lạng) 1lạng =100g. - tạ : 1 tạ = 100 kg; tấn (t) 1t=1000kg.
|
Hoạt động 2: Dụng cụ đo khối lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Trong gia đình em, thường đo khối lượng bằng những dụng cụ nào + GV yêu cầu hs quan sát hình 6.1 gọi tên các loại cân + Yêu cầu hs thực hiện HĐ 1 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 2. Dụng cụ đo khối lượng - HS trả lời: cân đồng hồ, cân tế - HĐ 1: 1/Việc ước lượng khối lượng giúp ta lựa chọn được dụng cụ đo khối lượng có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Ví dụ xác định khối lượng của quả cam, ta sẽ dùng cân đồng hồ hoặc cân điện tử. 2/ HS so sánh
|
Hoạt động 3: Cách đo khối lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động sau: · Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ, ĐCNN của cân đồng hồ · Đọc SGK để tìm hiểu cách cân bằng cân đồng hồ · Cân vật bằng cân đồng hồ + Gv yêu cầu hs trả lời HĐ và CH Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm. + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 3. Cách đo khối lượng a. Dùng cân đồng hồ 1/ Ước lượng thao tác cân chính xác từng bước đọc và ghi kết quả đúng 2/ - Lưu ý xem kim cân có ở vạch số 0 hay không. - Nhìn thẳng vào mặt cân nhìn kĩ đọc đúng số mà kim cân chỉ. 3/ Ảnh hưởng tới độ chính xác của khối lượng, làm hỏng cân b. Dùng cân điện tử Các thao tác sai: a, c, d Cách khắc phục: · Đặt cân lên bề mặt bằng phẳng · Để vật lên cân một cách gọn gàng · Để vật ở giữa cân |
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Em hãy ghép tên các loại cân tương ứng với công dụng của các loại cân đó
Loại cân | Công dụng |
1. Cân Roberval 2. Cân đồng hồ 3. Cân điện tử | A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam. B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam. C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao. |
Câu 2: Một HS dùng cân Roberval để đo khối lượng của quyền vở và thu được kết quả 63 g. Theo em, quả cân có khối lượng nhỏ nhất trong hợp quả cân của cần này là bao nhiêu?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 1: 1. B; 2, A ; 3. C. (Đạt)
Câu 2: Chọn B. Đạt; giải thích được (do ĐCNN 1 g): Giỏi
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là:
Câu 2: Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?
Câu 3: Với một cân Rô – béc – van và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 1: Các phát biểu đúng là a, b và d ⇒ Đáp án B
Câu 2: Kết quả đo phải là bội số của ĐCNN ⇒ Đáp án C
Câu 3: Với một cân Rô – béc – van và hộp quả cân, độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
⇒ Đáp án C
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học | - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung | - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác