Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)

Dưới đây là kế hoạch bài dạy (giáo án bản word) môn công nghệ lớp 6 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, thuận tiện cho giáo viên sử dụng. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên baivan.net biên soạn. Mời thầy cô tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)
Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)
Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)
Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)
Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)
Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)
Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)
Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)

Xem video về mẫu Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)

Ngày soạn: …./…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG I: NHÀ Ở

BÀI 1: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI (TIẾT 1)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người.
  • Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
  • Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà.
  • Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
  1. Năng lực
  2. a) Năng lực công nghệ
  • Nhận biết vai trò của nhà ở đối với con người, nhận dạng được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, nhận biết được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở…
  • Biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà..
  1. b) Năng lực chung
  • Biết vận dụng linh hoạt, biết trình bày ý tưởng, thảo luận vấn đề của bài học. Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc
  • Chăm chỉ: có ý thức vận dụng những kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hằng ngày.
  • Trách nhiệm: quan tâm đến các công việc trong gia đình.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính
  • Đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về vật liệu xây dựng nhà, video clip tóm tắt quy trình xây dựng nhà (nếu có)....
  1. Đối với học sinh:
  • Đọc trước bài học trong SHS
  • Quan sát các kiểu nhà tại địa phương
  • Tìm hiểu những vật liệu xây dựng tại địa phương.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về vai trò, đặc điểm của nhà ở và các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
  3. Nội dung: Những lợi ích mà nhà ở mang đến cho con người
  4. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về nhà ở của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV trình chiếu một số bức ảnh về nhà ở và yêu cầu HS vận dụng kiến thức hiểu biết của mình để xác định tên của các kiểu nhà trong từng bức ảnh.

- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời.

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 CTST KHÁC:

- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa khác nhau, ngôn ngữ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản chung và và một trong số đó là nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Để tìm hiểu kĩ hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 1: Nhà ở đối với con người.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vai trò của nhà ở

  1. Mục tiêu: Giới thiệu vai trò của nhà đối với con người
  2. Nội dung: Những lợi ích của nhà ở mang lại cho con người
  3. Sản phẩm học tập: Vai trò của nhà ở đối với con người.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem Hình 1.1 hoặc video clip về các hiện tượng thiên nhiên, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi:

+ Nhà ở giúp ích gì cho con người khi xảy ra các hiện tượng thiên nhiên như trên?

- GV bổ sung thêm vai trò của nhà ở: bảo vệ con người tránh thú dữ, khói bụi từ môi trường,…

- GV tổ chức cho các nhóm quan sát Hình 1.2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Kể các hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình?Hãy kể thêm một số hoạt động khác không có trong hình?

+ Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở nơi nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ GV kết luận: Nhà ở có vai trò đảm bảo con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường. Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình.

1. Vai trò của nhà ở

- Khi xảy ra các hiện tượng thiên nhiên (mưa bão, nắng nóng, tuyết rơi…) thì nhà ở là nơi trú ẩn an toàn, giúp con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu từ các hiện tượng đó như ướt, sét đánh, nóng bức, rét…

- Nhà ở là nơi diễn ra các hoạt động thiết yếu như: ăn uống, ngủ nghỉ, vui chơi, học tập, làm việc, vệ sinh…

- Các hoạt động thường ngày của các thành viên diễn ra chủ yếu ở phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp.

CÁC GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7 CTST CHI TIẾT:

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của nhà ở

  1. Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở
  2. Nội dung: cấu tạo bên ngoài và bên trong của nhà ở
  3. Sản phẩm học tập: Đặc điểm chung của nhà ở
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và trả lời các câu hỏi trong SGK.

+ Phần nào của ngôi nhà nằm dưới đất?

+ Phần nào che chắn cho ngôi nhà?

+ Thân nhà có những bộ phận chính nào?

- GV yêu cầu HS nêu cấu trúc chung bên trong của nhà ở bằng cách trả lời câu hỏi:

+ Các hoạt động thường ngày của gia đình được thể hiện ở những khu vực nào trong ngôi nhà như minh họa ở Hình 1.4?

- GV yêu cầu các nhóm HS kể thêm những khu vực khác trong nhà ở và so sánh nhà ở với trường học, công sở để nhận biết những khu vực chỉ có trong nhà ở.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

II. Đặc điểm chung của nhà ở

1. Cấu tạo

- Nhà ở gồm 3 phần:

  + Phần móng nhà

  + Phần mái nhà

  + Phần thân nhà (tường nhà, cột nhà, sàn nhà, dầm nhà).

2. Các khu vực chính trong nhà ở

+ Nơi tiếp khách

+ Nơi sinh hoạt chung

+ Nơi học tập

+ Nơi nghỉ ngơi

+ Nơi nấu ăn

+ Nơi tắm giặt, vệ sinh...

CÁC TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ 8 CHẤT LƯỢNG:

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn vai trò và đặc điểm chung của nhà ở
  3. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK
  4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi 1 và 2 trang 13 SGK:

Câu 1: Ngoài các khu vực chính, trong nhà còn có những khu vực nào?

Câu 2: Trong nhà ở, một vài khu vực có thể được bố trí chung một vị trí. Em hãy chỉ ra các khu vực có thể bố trí với nhau trong khu vực sau: nơi thờ cũng, nơi học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi chăn nuôi, nơi ăn uống, nơi phơi quần áo.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

Câu 1: Ngoài các khu vực chính, trong nhà ở còn có những khu vực như phòng tập thể dục, phòng tranh, phòng xem phim riêng giải trí, phòng cho khách, phòng đọc sách, phòng thay đồ...

Câu 2: Các khu vực có thể bố trí chung

  • Nơi nấu ăn - nơi ăn uống
  • Nơi ngủ nghỉ - nơi học tập
  • Nơi thờ cúng - nơi tiếp khách 
  • Nơi tắm giặt - nơi phơi quần áo
  • Nơi chăn nuôi - nơi vệ sinh

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến nhà ở vào thực tiễn
  3. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1 trong phần Vận dụng của SGK:

Câu 1: Hãy mô tả các khu vực chính trong ngôi nhà của gia đình em?

- GV hướng dẫn HS nhận định cách phân chia các phòng, các khu vực bên trong ngôi nhà của mình.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.

- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học.

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

 

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

 

  1. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

...................................................................................................................................

Tải giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (bản word)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo, giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo, GA lớp 6 chân trời sáng tạo môn công nghệ, giáo án môn công nghệ 6 chân trời sáng tạo

Giáo án lớp 6


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay