Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNG II: - CHẤT QUANH TA
BÀI 9: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
Sau bài học, HS sẽ:
- Năng lực chung: Nhận biết được chất ở quanh ta, nêu được các tính chất cơ bản của một số chất
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV tổ chức trò chơi cho HS: quan sát kể tên các dụng cụ học tập quanh em, kể tên các con vật, loài hoa, các hành tinh trong hệ mặt trời. Từ đó rút ra tính đa dạng của các vật thể quanh ta và gợi mở vấn đề đặc điểm chung của chúng.
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành quan sát, suy ngẫm và trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- GV trình bày vấn đề:“Xung quanh ta có nhiều chất khác nhau. Mỗi chất có những tính chất đặc trưng nào để phân biệt chất này với chất khác. Cô và các em cùng tìm hiểu bài 9: Sự đa dạng của chất.”
Hoạt động 1: Chất quanh ta
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cầu học sinh + GV yêu cầu hs đọc sgk, trả lời câu hỏi: ? Thế nào là vật sống và vật không sống? Lấy ví dụ ? Em hãy thử kể tên một số chất mà em biết. + Tiếp đó, GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: + GV cùng hs thực hiện nhiệm vụ sgk trang 28 theo nhóm: ? Đâu là vật thể tự nhiên, đâu là vật thể nhân tạo ? Hãy kể tên một số chất có trong vật thể mà em biết Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm. + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV có thể kể thêm các ví dụ khác về các chất trong vật thể chẳng hạn: trong bút chỉ có gỗ (cellulose), than chì trong chiếc áo được may từ từ sợi tự nhiên có cellulose, tơ nhân tạo (nylon), chất tạo màu, ... + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức | 1. Chất quanh ta - Phân biệt vật sống và vật không sống: + Vật sống có khả năng như trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản. Ví dụ: thực vật, động vật... + Vật không sống không có các khả năng trên. Ví dụ: các vật dụng trong gia đình, cây cầu, đồi núi - Một số chất: sắt, nhôm, đồng, tinh bột, đường glicozo, lipid, protein,... - HS hoàn thành phiếu 1. Trả lời CH tr28: - Vật thể tự nhiên: núi đá vôi, con sư tử, cây cao su. ngọt có gas - Vật thể nhân tạo: bánh mì, cầu Long Biên, chai (cốc) nước - Vật sống: cây cao su, con sư tử. - Vật không sống: núi đá vôi, bánh mì, cầu Long Biên, chai (cốc) nước ngọt có ga 2. Các chất có trong các vật thể ở Hình 9.1, SGK: a. Núi đá vôi: đá vôi (trong đá vôi có chất calcium carbonate,...), đất sét b. Con sư tử: protein, lipid,nước... c. Cây cao su: mủ cao su, nước... d. Bánh mì: tinh bột, bột nở, e. Cầu Long Biên: sắt, g. Chai (các) nước ngọt có gas: đường nước, carbon dioxide.... |
Hoạt động 2: Một số tính chất của chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV cho học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi: ? Hoàn thành bảng sau: ? Các chất trên có cháy được không -> làm thí nghiệm để biết + GV nêu khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi, làm thí nghiệm + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 2. Một số tính chất của chất
- HS hoàn thành bảng
- Các chất biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học - Tính chất hóa học của sắt: để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp
|
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm : “Tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn” và yêu cầu HS viết báo cáo
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện thí nghiệm, đưa ra câu trả lời:
+ Tính chất vật lí: muối ăn và đường đều có màu trắng (không màu), không mùi, thể rắn, tan trong nước
+ Tính chất hoá học: Khi đun nóng, đường từ màu trắng chuyển thành nâu đen, ngửi thấy mùi khét, chứng tỏ có sự biến đổi về chất. Đây là tính chất hóa học của đường. Ở bát muối có hiện tượng nổ tách tách là do nước trong muối ăn bay hơi, ta thu được muối khô hơn ban đầu. Muối ăn không biến đổi.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV kết luận: đường khi đun nóng bị chuyển hoá thành chất khác, muối ăn không bị biến đổi khi đun nóng. Vậy tính chất hoá học của đường và muối ăn khác nhau.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Thế nào là vật sống, vật không sống, vật tự nhiên và vật nhân tạo. Cho ví dụ
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Vật thể tự nhiên | Thành phần chính gồm các chất | Tên các vật thể nhân tạo | Được làm từ vật liệu (chất hay hỗn hợp chất) |
cây cỏ | |||
mía | |||
… |
|
|
|
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
Câu 1: Hs dựa vào kiến thức đã học trả lời
Câu 2:
Vật thể tự nhiên | Thành phần chính gồm các chất | Tên các vật thể nhân tạo | Được làm từ vật liệu (chất hay hỗn hợp chất) |
cây cỏ | xenlulozo | sách vở | gỗ |
mía | sacarozo | bút | nhựa |
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học | - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung | - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
.............................................................................................................................
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác