Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG II. PHÂN TƯ. LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 5: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1 – Mô hình hạt của một số chất SGK tr.32 và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Mô hình hạt của đồng ở tể rắn, khí oxygen, khí hiếm helium, khí carbon dioxide và muối ăn ở thể rắn được biểu diễn ở hình dưới đây. Quan sát các mô hình trong Hình 5.1, dựa vào thành phần nguyên tố, hãy phân loại các chất trên thành hai loại: chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học và chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
+ Chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học: đồng, oxygen và helium.
+ Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là: carbon dioxide và muối ăn.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Có những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học (đơn chất), có những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy để nắm rõ được khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử và đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất, cũng như tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 5: Phân tử, đơn chất và hợp chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đơn chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 5.2 - Ứng dụng của một số đơn chất SGK tr.33 và lấy ví dụ về các chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học:
+ Các chất như đồng (copper), dùng làm dây lõi điện, đúc tượng,…chỉ được tạo nên từ một nguyên tố đồng. + Than chì dùng làm ruột bút chì, kim cương dùng đồ trang sức, mũi khoan,…chỉ được tạo nên từ một nguyên tố carbon. + Khí hdrogen dùng làm nhiên liệu,…chỉ được cấu tạo từ một nguyên tố hydrogen. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đơn chất là gì? - GV lưu ý HS: + Một nguyên tố thường chỉ tạo nên một dạng đơn chất. + Tuy nhiên, một số nguyên tố có thể tạo nên các dạng đơn chất khác nhau. Ví dụ: · Carbon tạo nên các đơn chất như than chì, than gỗ, kim cương. · Phosphorus tạo nên các dạng đơn chất như phosphorus đỏ, phosphorus trắng;…. + Tên của đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố, trừ một số trường hớp. Ví dụ: · Ozon được tạo nên từ oxygen. · Than chì và kim cương tạo nên từ carbon. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu sự phân loại của đơn chất. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Tượng đồng, nhiên liệu hydrogen, đồ trang sức bằng kim cương trong Hình 5.2 là ví dụ về ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon. Em hãy kể tên các ứng dụng khác của đồng, hydrogen và carbon mà em biết. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về đơn chất - Đơn chất là những chất được cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học. - Đơn chất được phân thành kim loại, phi kim, khí hiếm tương ứng. Ở điều kiện thường: + Các kim loại như đồng, sắt, nhôm,…) tồn tại ở thể rắn (trừ thủy ngân tồn tại ở thể lỏng). + Các phi kim có thể tồn tại ở thể rắn (sulfur, carbon,…), thể khí (như hydrogen, nitrogen,…) và thể lỏng như bromine. + Các khí hiếm đều tồn tại ở thể khí. - Ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon: + Đồng: làm khung chất bán dẫn, cũng như các thành phần cho các máy điều khiển bằng điện, bảng điều khiển, điều khiển phân phối, thanh cái và dây cáp điện hay điều khiển....; sử dụng cho các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày và hàng tiêu dùng gia đình bao gồm bóng đèn, ống rút chân không, đóng gói sản phẩm cho mỹ phẩm, bật lửa, mắt lưới và cho vật liệu xây dựng.... + Hydrogen: duy trì sự cháy, làm nguyên liệu cho quá trình phóng tên lửa. + Carbon: được thêm vào quặng sắt để sản xuất gang và thép; Carbon dưới dạng than chì được sử dụng như là các thanh điều tiết neutron trong các lò phản ứng hạt nhân; Graphit carbon trong dạng bột, bánh được sử dụng như là than để đun nấu, bột màu trong mỹ thuật. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK tr.34 và trả lời câu hỏi: Hợp chất là gì? - GV lấy ví dụ về các hợp chất và vai trò của các hợp chất: + Hợp chất chứa hai nguyên tố: · Nước chứa H và O, carbon dioxide chứa C và O cần thiết cho quá trình quang hợp của cây xanh. · Các loại khí đốt cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người có thành phần chính là hydocarbon, chứa C và H. · Muối ăn chứa Na và Cl có vai trò giữ cân bằng nước trong cơ thể. + Hợp chất chứa ba nguyên tố: · Calcium carbonate chứa Ca, C và O là thành phần chính của đá vôi, được sử dụng trong nhiều công trình xây dựng, nông nghiệp. · Các loại đường chứa C, H, O như glucose, đường ăn,…cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể người. + Các hợp chất phức tạp: protein có vai trò cấu tạo, duy trì, phát triển cơ thể, chứa các nguyên tố C, H, O, N. à Các hợp chất như nước, carbon dioxide, muối ăn,….là hợp chất vô cơ; các hợp chất như đường ăn, protein là hợp chất hữu cơ. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Hãy trình bày sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy. + Hãy dự đoán số lượng của các đơn chất nhiều hơn hay ít hơn số lượng của các hợp chất. Giải thích. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu về hợp chất - Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. Hiện nay, có hàng chục triệu hợp chất khác nhau. - Sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy:
- Số lượng của các đơn chất ít hơn số lượng của các hợp chất. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm phân tử
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.3 – Mô hình biểu diễn phân tử của một số chất, đọc thông tin mục II.1 SGK tr.34, 35 và trả lời câu hỏi: + Phân tử là gì? + Phân tử được chia thành những loại nào, lấy ví dụ cụ thể. - GV trình chiếu thêm cho HS hình ảnh của một số phân tử đơn chất và phân tử hợp chất khác. - 2 nguyên tử oxygen liên kết với nhau thành phân tử oxygen. - Khí ôxi (O2), 1 đơn chất hóa học điển hình. Phân tử muối ăn NaCl gồm một nguyên tử Natri liên kết với một nguyên tử Clo. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 3. Tìm hiểu khái niệm phân tử - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử được chia thành hai loại: + Phân tử đơn chất: được tạo nên bởi các nguyên tử có cùng một nguyên tố hóa học. Ví dụ: 2 nguyên tử nitrogen liên kết với nhau thành phân tử nitrogen. + Phân tử hợp chất: được tạo nên bởi các nguyên tử có nguyên tố hóa học khác nhau. Ví du: · Phân tử hợp chất methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. · Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về khối lượng phân tử
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức cho HS: + Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó. + Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu. - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 5.3c: Khối lượng phân tử của nước: 2.1 + 16 = 18 (amu) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sử dụng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn để tính khối lượng phân tử của các chất được biểu diễn trong Hình 5.3 và Hình 5.3b.
- GV trình chiếu bảng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố cho HS quan sát.
- GV chốt lại kiến thức bài học: + Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. + Hợp chất được cấu cấu tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. + Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. + Khối lượng phân tử được tính theo đơn vị amu, bằng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 4. Tìm hiểu về khối lượng phân tử - Khối lượng phân tử của nitrogen là: 2.14 = 28 (amu). - Khối lượng phân tử của Methane là: 12 + 4.1 = 16 (amu).
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là:
Câu 2. Lõi dây điện bằng đồng (copper) chứa:
Câu 3. Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là:
Câu 4. Hình ảnh dưới đây một phần tử chứa carbon, hydrogen và oxygen. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là:
Câu 5. Đèn neon chứa:
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án D.
Câu 4. Đáp án C.
Câu 5. Đáp án B.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV giao nhiêm vụ cho HS:
Câu 1. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất:
Chất | Chất nguyên chất | Hỗn hợp | |
Đơn chất | Hợp chất | ||
Iron |
|
|
|
Đường ăn + nước cất |
|
|
|
Nước cam |
|
|
|
Nước biển |
|
|
|
Không khí trong quả bóng bay |
|
|
|
Aluminium |
|
|
|
Nước cất |
|
|
|
Câu 2. Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube đều là đơn chất carbon.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1.
Chất | Chất nguyên chất | Hỗn hợp | |
Đơn chất | Hợp chất | ||
Iron | x |
|
|
Đường ăn + nước cất |
|
| x |
Nước cam |
|
| x |
Nước biển |
|
| x |
Không khí trong quả bóng bay |
|
| x |
Aluminium | x |
|
|
Nước cất | x |
|
|
Câu 2.
Vì buckminsterfullerene và carbon nanotube chỉ chứa một loại nguyên tử carbon, nên chúng cũng là đơn chất carbon.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. |
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác