Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều

Tổng hợp bộ giáo án powerpoint sinh học 7 sách cánh diều. Giáo án được thiết kế đảm bảo đầy đủ về nội dung với hình thức đẹp mặt và hấp dẫn tạo sự hứng thú học tập cho học sinh. Hi vọng, bộ giáo án sẽ hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều

BÀI 24: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

KHỞI ĐỘNG

Theo em, điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể thiếu nước?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

  1. Nước đối với cơ thể sinh vật
  2. Thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của nước

Thảo luận cặp đôi

Quan sát Hình 24.1, dựa vào kiến thức đã học ở bài 4 phần II (SGK trang 29) và trả lời câu hỏi:

Hãy cho biết thành phần hóa học và cấu trúc của phân tử nước.

- Thành phần hóa học và cấu trúc của phân tử nước:

Nước được hợp thành từ các phân tử có hai nguyên tử H, một nguyên tử O và có dạng gấp khúc, có công thức hóa học là .

Em hãy nêu tính chất của nước.

  • Là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100°C, đông đặc ở 0°C (nước đá).
  • Nước có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
  • Có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,…nhưng không hòa tan được dầu mỡ.

Đọc mục Em có biết SGK trang 112 để biết vì sao nhện nước có thể di chuyển trên bề mặt nước.

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 CD SOẠN CHI TIẾT:

  1. Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật

Sự sống trên Trái đất liên quan và phụ thuộc vào nước. Nước là nhân tố quan trọng đối với các cơ thể sống. Sinh vật cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống.

Đọc thông tin mục I.2 SGK trang 113 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật.

  • Nước cho ánh sáng chiếu qua nên quá trình quang hợp có thể diễn ra ở sinh vật có khả năng quang hợp sống trong nước.
  • Là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật.
  • Là môi trường và nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa
  • Là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô.
  • Giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.

Chia lớp thành 2 nhóm, quan sát Hình 24.2 – Vai trò của nước đối với cơ thể người SGK trang 113,  thảo luận và thực hiện nhiệm vụ:

Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sức khỏe, cơ thể người.

Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với đời sống sinh hoạt của con người.

  • Vai trò của nước đối với sức khỏe, cơ thể con người:
  • Nước tạo ra nước bọt.
  • Nước giúp thải chất thải của cơ thể.
  • Nước giúp bề mặt niêm mạc ẩm ướt.
  • Nước là thành phần chính tạo nên môi trường trong cơ thể.
  • Nước cần cho tuyến nội tiết để tạo hormone.
  • Nước điều chỉnh thân nhiệt.
  • Nước tham gia chuyển hóa thức ăn thành các chất cần thiết cho tiêu hóa.
  • Nước là thành phần chính của máu. Máu giúp vận chuyển khí oxygen và các chất đi khắp cơ thể.

CÁC GIÁO ÁN SINH HỌC 7 CD KHÁC:

HS xem video

Vai trò của nước đối với đời sống sinh hoạt của con người:

  • Là nhân tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội từ nông nghiệp, công nghiệp, đến du lịch.
  • Phần lớn các hoạt động kinh tế đều phụ thuộc rất nhiều vào tài nguyên nước.
  1. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Đọc thông tin mục II SGK trang 113 và trả lời câu hỏi:

  • Chất dinh dưỡng là gì?
  • Chất dinh dưỡng gồm những loại nào?
  • Kể tên một số loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng mà em biết.

Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

Chất dinh dưỡng gồm 2 loại:

  • Nhóm chất cung cấp năng lượng: carbohydrat (tinh bột, đường, chất xơ,…), protein (chất đạm), lipid (chất béo).
  • Nhóm chất không cung cấp năng lượng: chất khoáng, nước, vitamin.

Kể tên một số loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng: cá hồi, cải xoăn,  tảo biển, tỏi, động vật giáp xác, khoai tây, gan, cá mòi, quả việt quất, lòng đỏ trứng, socola đen...

Quan sát Hình 24.3 SGK trang 114 và trả lời câu hỏi:

Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Lấy ví dụ cụ thể.

Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật:

Nhóm chất cung cấp năng lượng

  • Cacbonhydrat: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.
  • Protein: Tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào, tham gia điều hòa hoạt động sống,…
  • Lipit: Cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào.

Nhóm chất không cung cấp năng lượng

  • Chất khoáng: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.
  • Nước: Tham gia vào quá trình trao đổi chất và điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • Vitamin: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.

 CÁC TÀI LIỆU SINH HỌC 8 CHẤT LƯỢNG:

Hoạt động cặp đôi

Thảo luận theo cặp đôi và lấy ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật.

Ví dụ: bệnh còi xương do thiếu vitamin D, quáng gà do thiếu vitamin A, suy dinh dưỡng do thiếu protein,....

Đọc mục Tìm hiểu thêm SGK trang 114 và cho biết nguyên nhân gây bệnh bướu cổ ở người.

=>Nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh bướu cổ là do sự thiếu hụt i-ốt trong cơ thể.

TRÒ CHƠI ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYPIA

Nhóm 1: Với mỗi câu hỏi, trong vòng 10s, các đội sẽ đưa ra đáp án. Đội nào trả lời nhanh và chính xác nhất được 40 điểm, nhanh nhì 30 điểm, nhanh ba 20 điểm, chậm nhất 10 điểm. Trả lời sai không đạt điểm nào.

Câu 1: Chất dinh dưỡng nào sau đây không thuộc nhóm chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng?

  1. Protein B. Lipit
  2. Vitamin D. Tinh bột

Đáp án C

Câu 2: Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong trường hợp nào sau đây?

  1. Sốt cao B. Đi dạo
  2. Ngồi xem phim D. Uống nhiều rượu

Đáp án A

Câu 3: Đâu không phải là tính chất của nước?

  1. Là chất lỏng
  2. Không màu, không mùi, không vị
  3. Hòa tan được dầu, mỡ
  4. Có thể tác dụng được với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.

Đáp án C

Câu 4: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể?

  1. 50% B. 70%
  2. 90% D. 85%

   Đáp án B

Câu 5: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống chúng ta vì:

  1. Nhiệt dung riêng cao
  2. Liên kết hydrogen giữa các phân tử
  3. Nhiệt bay hơi cao
  4. Tính phân cực

Đáp án D

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

VẬN DỤNG

  • Câu 1. Em hãy giải thích vì sao cây bị héo khi thiếu nước?
  • Câu 2. Hãy tìm hiểu và nêu một số loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày để phòng tránh bệnh bướu cổ.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ôn lại kiến thức đã học
  • Hoàn thành bài tập vận dụng
  • Đọc trước bài sau - Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Giáo án Powerpoint sinh học 7 cánh diều

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Giáo án lớp 7


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay