Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều

Giáo án sinh học lớp 8 cánh diều có đủ cả năm. Đây là giáo án của sách đổi mới năm 2023-2024. Thầy cô xem trước để biết chất lượng giáo án. Giáo án tải về là giáo án word, chỉnh sửa được. Cách tải dễ dàng. Giáo án sinh học lớp 8 cánh diềuđược hỗ trợ suốt quá trình năm học - nếu gặp lỗi: thiếu bài, lỗi chính tả...

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều
Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều
Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều
Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều
Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều
Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều
Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều
Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều

Xem video về mẫu Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều

I. VỀ BỘ SÁCH SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU

- Mai Sỹ Tuấn (Tổng chủ biên)

- Đinh Quang Báo, Nguyễn Văn Khánh, Đặng Thị Oanh (đồng Chủ biên)

- Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Quỳnh Mai, Lê Thị Phượng, Phạm Xuân Quế, Dương Xuân Quý, Đào Văn Toàn, Trương Anh Tuấn, Lê Thị Tuyết, Ngô Văn Vụ

II. GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG TRÌNH

Danh sách các bài:

Bài mở đầu

Phần 1: Chất và sự biến đổi chất

Chủ đề 1: Phản ứng hóa học

Chủ đề 2: Acid – Base – pH – Oxide – Muối

Phần 2: Năng lượng và sự biến đổi

Chủ đề 3: Khối lượng riêng và áp suất

Chủ đề 4: Tác dụng làm quay của lực

Chủ đề 5: Điện

Chủ đề 6: Nhiệt

Phần 3: Vật sống

Chủ đề 7: Cơ thể người

Chủ đề 8: Sinh thái

Phần 4: Trái đất và bầu trời

Chủ đề 9: Sinh quyển

III. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 8 CÁNH DIỀU

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 36. DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được sơ lược cấu tạo và chức năng của da.
  • Nêu được khái niệm thân nhiệt; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.
  • Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
  • Trình bày được một số phương pháp chống nóng lạnh cho cơ thể, một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng; thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh.
  • Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm, bảo vệ, làm đẹp da an toàn, vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da.
  • Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học , các bệnh về da trong trường học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn vè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sơ lược về cấu tạo và chức năng của da; trình bày được các bệnh về da và các biện pháp chăm, bảo vệ, làm đẹp da an toàn; nêu được khái niệm thân nhiệt; nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học , các bệnh về da trong trường học, trong khu dân cư.
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da an toàn cho da; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt; thực hiện được tình huống giả định sơ cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh hoặc video cấu tạo da ở người.
  • Nhiệt kế điện tử, bông y tế.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời mở đầu liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Các phản ứng của cơ thể khi gặp thời tiết nóng, lạnh.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của trao đổi chất đối với cơ thể người.
  • GV đưa ra câu hỏi: Em hãy nêu một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét.               

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 CD SOẠN CHI TIẾT:

Theo em, những phản ứng đó có ích lợi gì cho cơ thể?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án

  • Khi thời tiết nóng: tiết nhiều mồ hôi, cảm thấy khát nước …
  • Khi thời tiết lạnh: sởn da gà, run cầm cập, nhanh thấy đói …
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Đây đều là những phản ứng của cơ thể trước thời tiết nóng, lạnh. Vậy tại sao cơ thể lại có những phản ứng đó? Những phản ứng như thế có tác dụng gì. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 36. Da và điều hòa thân nhiệt ở người.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da

  1. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và chức năng của da.
  2. Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm, sử dụng tranh ảnh hoặc video về cấu tạo da kết hợp hình 36.1 để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da.
  3. Sản phẩm: Cấu tạo của da, chức năng của ba lớp cấu tạo nên da, chức năng của da với cơ thể con người.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm 4HS, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện nhiệm vụ.

- GV chiếu hình 36.1 sgk và video về cấu tạo, chức năng của da.

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong sgk, video sau đó trả lời câu hỏi 1 và 2 gsk trang 168.

Video: https://youtu.be/OxPlCkTKhzY

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Cấu tạo và chức năng của da

Câu 1 sgk trang 168:

*BẢN ĐÍNH KÈM 1 CUỐI HĐ1

Câu 2 sgk trang 168:

- Một số bộ phận trong các lớp cấu tạo nên da:

+ Lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống.

+ Lớp bì: tuyến mồ hôi, dây thần kinh, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến nhờn, thụ quan, mạch máu.

+ Lớp mỡ dưới da: mỡ.

- Kết luận:

- Da có cấu tạo 3 lớp: Biểu bì, bì và lớp mỡ dưới da.

- Chức năng: bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường, điều hòa thân nhiệt, nhận biết các kích thích của môi trường, bài tiết mồ hôi.

 

CÁC GIÁO ÁN SINH HỌC 7 CD KHÁC:

*BẢN ĐÍNH KÈM 1

Các lớp cấu tạo của da

Chức năng

Lớp biểu bì

Bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, vi sinh vật xâm nhập từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.

Lớp bì

Giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ tạp chất.

Lớp mỡ

Cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ và đóng vai trò như nguồn dự trữ năng lượng.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thân nhiệt và cơ chế điều hòa thân nhiệt ở người.

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thân nhiệt; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt; nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định; nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
  2. Nội dung: HS thực hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử. HS tiếp tục nghiên cứu kênh chữ và kênh hình mục II rồi trả lời câu hỏi trong sgk.
  3. Sản phẩm: Khái niệm về thân nhiệt; kết quả đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử; đáp án cho 2 câu hỏi mục II sgk và câu luyện tập, phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đưa ra một số câu hỏi nhanh, HS dựa vào kiến thức cá nhân để trả lời:

+ Thân nhiệt là gì?

+ Ở mỗi vùng trên cơ thể, nhiệt đô có giống nhau không?

+ Thân nhiệt ở người bình thường là khoảng bao nhiêu?

+ Hãy trả lời câu hỏi 2 sgk trang 169:

Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu của việc chuẩn đoán bệnh.

 

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm được phát 1 chiếc nhiệt kế điện tử và bông y tế.

 

- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử.

 

 

- GV yêu cầu một bạn HS lên thực hành mẫu, sau đó mỗi nhóm thực hành theo các bước và hoàn thành mẫu báo cáo sau:

* BẢN ĐÍNH KÈM 2 DƯỚI HĐ 2

 

- GV yêu cầu HS nghiên cứu kênh chữ và kênh hình mục II.2, trả lời câu hỏi 3 sgk trang 169 :

Quan sát Hình 36.2 và cho biết khi trời nóng và khi trời lạnh, các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào.

 

 

Câu luyện tập sgk trang 170

Viết tên các bộ phân trong cơ thể và cho biết  chúng thay đổi như thế nào ở mỗi trường hợp vào bảng 36.3:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc thông tin mục II.3, nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể theo gợi ý ở bảng 36.4:

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Điều hòa thân nhiệt ỏ người

1. Thân nhiệt

- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.

- Mỗi vùng trên cơ thể có nhiệt độ khác nhau.

- Thân nhiệt duy trì ổn định từ 36,3 đến 37,3oC.

- Đáp án câu hỏi 2 sgk trabg 169:

Thân nhiệt ổ định giúp các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt hạ xuống dưới 35oC hoặc trên 38oC thì tim, hệ thần kinh và các cơ quan khác có thể bị rối loạn. Vì vậy đo thân nhiệt có thể phản ánh được tình trạng sức khỏe con người, là bước đầu tiên của việc chuẩn đoán bệnh.

 

* Thực hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử.

- Thực hành đo 2 lần trước và sau khi bật nhảy tại chỗ 2 phút.

Các bước đo:

Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch nhiệt kế.

Bước 2: Đưa đầu của nhiệt kế vào vị trí cần đo (trán, tai, …) và ấn nút bật một lần nữa.

Bước 3: Đợi 3 đến 5 giây và đọc kết quả hiển thị trên màn hình

Bước 4: Tắt nhiệt kế, lau sạch và cất vào nơi quy định.

 

 

 

 

2. Điều hòa thân nhiệt

Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 169

- Khi trời nắng nóng hoặc lao động nặng cơ dựng lông, mao mạch dãn giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

- Khi trời lạnh các mao mạch ở da co lại, ngưng tiết mồ hôi, cơ chân lông co để giảm sự tỏa nhiệt.

- Khi trời quá lạnh, cơ co dãn liên lục gâu phản xạ run để sinh nhiệt.

- Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào để điều tiết sự sinh nhiệt.

ð Hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt.

Đáp án câu luyện tập sgk trang 170

*BẢN ĐÍNH KÈM 3 DƯỚI HĐ2

 

 

 

 

3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể.

*BẢN ĐÍNH KÈM 4 DƯỚI HĐ2

 

*BẢN ĐÍNH KÈM 2

BÁO CÁO KẾT QUẢ

THỰC HÀNH

Tên nhóm: …………………………

Tên thành viên

Nhiệt độ trước khi vận động

Nhiệt độ sau khi vận động 2 phút

So sánh nhiệt độ cơ thể trước và sau khi vận động

 

*BẢN ĐÍNH KÈM 3

Bộ phận

Khi nhiệt độ môi trường thấp

Khi nhiệt độ môi trường cao

Mạch máu dưới da

Co

dãn

Tuyến mồ hôi

Ngừng tiết mồ hôi

Tăng tiết mồ hôi

Cơ dựng lông

Co

Dãn

Cơ vân

Run cơ

Không run cơ

 

*BẢN ĐÍNH KÈM 4

 

Cảm nóng

Cảm lạnh

Biểu hiện

- Sốt

- Chóng mặt, choáng váng

- Da khô, nóng hoặc tăng tiết mồ hôi

- Buồn nôn, ói mửa

- Da ửng đỏ

- Mạch đập nhanh,…

- Nghẹt mũi, khó thở

- Chảy nhiều nước mũi, nước mắt

- Ho, đau họng, viêm họng

- Đau đầu, đau nhức cơ thể

- Hắt hơi, sốt nhẹ

- Cảm thấy mệt mỏi.

Nguyên nhân

- Hoạt động ngoài trời nắng quá lâu.

- Mặc quần áo quá dày, không uống đủ nước trong điều kiện thời tiết nóng.

- Do sự lây truyền virus cảm lạnh cùng với thời tiết lạnh.

Cách phòng chống

Che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chết ra ngoài trời khi nắng nóng, …

Vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lý 2 đén 4 lần/ ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,…

 CÁC TÀI LIỆU SINH HỌC 8 CHẤT LƯỢNG:

Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh

  1. Mục tiêu: Trình bày được cơ sở lý thuyết của một số biện pháp sơ cứu cảm lạnh, cảm nóng; thực hiện được tình huống giả định sơ cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh.
  2. Nội dung: HS đọc hiểu thông tin trong SGK để nêu các phương pháp sơ cứu cảm nóng, cảm lạnh. HS phân vai đóng tình huống giả định.
  3. Sản phẩm: Các phương cấp cứu cảm nóng, cảm lạnh; cách xử lý tình huống sơ cứu khi bị cảm nóng, cảm lạnh.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nghiên cứu sgk và đưa ra cơ sở lý thuyết của các biện pháp sơ cứu chho người bị cảm nóng, cảm lạnh.

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ đóng vai và giải quyết tình huống:

+ Nhóm 1: “Mẹ đi làm về bị say nắng. Các con sẽ làm gì để sơ cứu cho mẹ?”

+ Nhóm 2: “Trong một buổi chiều mùa đông, bé trai học lớp 5 đi học về liền có các triệu chứng của cảm lạnh như hắt hơi, sổ mũi, đau họng,.. Người thân trong gia đình bé trai sẽ phải chăm sóc cho bé như thế nào?”

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ra ý nghĩa của mỗi việc làm trong bước 3 khi sơ cứu người cảm lạnh.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Đại diện nhóm lên đóng tình huống và giải quyết tình huống.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. Thực hành sơ cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh

1. Cơ sở lý thuyết.

- Các biện pháp sơ cứu cho người bị cảm nóng là giúp đẩy nhanh quá trình tỏa nhiệt nhờ bốc hơi nước, đối lưu và truyền nhiệt. Các vị trí chườm khăn là nới có các động mạch lớn chạy qua.

- Các biện pháp sơ cứu cho người cảm lạnh là giúp giảm quá trình tỏa nhiệt và tăng quá trình sinh nhiệt.

2. Các bước tiến hành.

* Thực hành giải quyết tình huống.

+ Tình huống 1:

Bước 1: Đưa nạn nhân vào chỗ mát, thoáng gió

Bước 2: Gọi cấp cứu 115

Bước 3: Cởi bớt quần áo, cho uống nước mát có pha muối, chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá để ở những vị trí có động mạch lớn đi qua da như nách, bẹn, cổ, lau người bằng nước ấm và quạt để tăng sự bốc hơi.

+ Tình huống 2:

Bước 1: Di chuyển người đến nơi khô ráo, ấm áp

Bước 2: Gọi cấp cứu 115

Bước 3: Cởi hết quần áo ướt, làm ấm bằng quần áo và chăn khô, uống nước âm hoặc ăn cháo ấm, làm dịu cổ họng bằng cách xúc họng bằng nước muối sinh lý ấm, làm thông mũi bằng cách nhỏ dung dịch nước muối sinh lí.

3. Đánh giá kết quả và câu hỏi

Ý nghĩa :

+ Cởi hết quấn áo ướt: Tránh cho cơ thể bị mất nhiệt nhanh chóng.

+ Làm ấm bằng quần áo, chăn khô: Tránh cho cơ thể bị mất nhiệt

+ Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm: cung cấp nhiệt lượng, năng lượng cho cơ thể.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách chăm sóc và bảo vệ da

  1. Mục tiêu: Trình bày được các biện pháp chăm sóc bảo vệ và làm đẹp da an toàn, vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da; tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học, các bệnh về da trong trường học.
  2. Nội dung: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh ảnh và liên hệ thực tế để tìm hiểu một số bệnh về da, thành tựu ghép da trong y học.
  3. Sản phẩm: Nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả của một số bệnh về da, vận dụng và đề xuất các giải pháp chăm sóc bảo vệ, làm đẹp da an toàn;; các thành tựu ghép da trong y học.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4HS, nghiên cứu sgk và dựa trên những hiểu biết cá nhân, hãy nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện dự án: Tìm hiều về một bệnh về da tại trường em hoặc một số thành tựu ghép da trong y học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời các câu hỏi vận dụng sau:

1. Vì sao những viết thương trên da có thể hồi phục được?

2. Cần lưu ý gì trong chế độ ăn mùa đông và hè.

3. Cần làm gì khi bị bỏng?

4. Em thường bảo vệ, chăm sóc da như thế nào?

 

                                          

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Một số bệnh về da và bảo vệ da

* Các biện pháp chăm sóc, bảo vệ da an toàn:

- Tránh làm da bị tổn thương.

- Vệ sinh da sạch sẽ, đặc biệt là những vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trường như tay, mặt.

- Che chắn da hoặc sử dụng kem chống nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

- Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ.

- Ăn nhiều rau xanh, trái cây,…

- Không lạm dụng các loại mĩ phẩm và vệ sinh da sạch sau khi trang điểm,...

 

* Một số bệnh về da hay gặp tại trường học

- Bệnh hắc lào:

+ Nguyên nhân: Do nấm.

+ Triệu chứng: Xuất hiện các vùng da tổn thương dạng tròn, đóng vảy; ngứa ngáy ở vùng mông, bẹn, nách.

+ Hậu quả: Gây khó chịu, ngứa ngáy, mất thẩm mỹ.

 

- Bệnh lang ben:

+ Nguyên nhân: Do nấm

+ Triệu chứng: xuất hiện các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.

+ Hậu quả: gây mất thẩm mỹ

 

- Mụn trứng cá:

+ Nguyên nhân: Nang lông bị bít tắc, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thuông trên da.

+ Triệu chứng: gây ra mụn sần, mụn mủ, mụn đầu trắng, mụn đầu đen,...

+ Hậu quả: ngứa, đau, mất thẩm mỹ, nguy cơ để lại sẹo, có thể gây nhiễm trùng.

 

* Một số thành tự ghép da trong y học

- Một số thành tựu ghép da trong y học:

+ Sử dụng da ếch, da heo để ghép da điều trị bỏng:

Ghép da sau phẫu thuật

 

Trung bì da heo

- Công nghệ nuôi cấy tế bào sợi trong nghiên cứu và điều trị bỏng.

 

Đáp án:

1. Khi da bị tổn thương, quá trình tự nhiên của da là tạo hàng loạt phản ứng sinh học phức tạp diễn ra hay còn gọi là quá trình tương tác giữa các tế bào nhằm tái tạo biểu bì và mô da từ đó vết thương sẽ dần dần được phục hồi.

2.

+ Chế độ ăn uống mùa hè: Tránh ăn những thức ăn sinh nhiều nhiệt, ăn những thức ăn có nước ví dụ như: Ăn nhiều canh, nước trái cây, rau quả…

+ Chế độ ăn uống mùa đông: ăn những thức ăn sinh nhiều năng lượng như các thức ăn có chất béo, giàu protein, thức ăn nóng…

3. Nhanh chóng đưa vùng da bị bỏng ngâm vào nước nguội sạch để vệ sinh vết thương tránh nhiễm khuẩn, sau đó xả nhẹ nước mát trong vòng ít nhất 15 phút. Sau đó, Sử dụng gạc sạch, vô khuẩn hoặc miếng vải nhỏ sạch để băng vùng da bị bỏng, tránh tiếp xúc bụi bẩn lên vết bỏng

4. Em thường bảo vệ chăm sóc da bằng cách:

- Sử dụng mỹ phẩm an toàn, lành tính, hợp với da

- Sử dụng kem chống nắng và che chắn cẩn thận khi ra ngoài đường.

- Vệ sinh da sạch sẽ…

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức da và điều hòa thân nhiệt qua các câu hỏi trắc nghiệm.
  3. Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về cấu tạo, chức năng của da; điều hòa thân nhiệt của cơ thể; các phương pháp chống nóng, lạnh; chữa cảm nóng, cảm lạnh.
  4. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Câu 1: Lớp nào nằm ngoài cùng da và tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?

  1. Lớp biểu bì.
  2. Lớp bì.
  3. Lớp mỡ dưới da.
  4. Lớp mạch máu.

Câu 2: Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?

  1. Dự trữ đường.
  2. Cách nhiệt.
  3. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài.
  4. Vận chuyển chất dinh dưỡng.

Câu 3: Nguyên nhân gây bệnh hắc lào và lang ben là

  1. Vi khuẩn.
  2. Nấm.
  3. Côn trùng.

Câu 4: Hoạt động không giúp bảo vệ da an toàn là

  1. Giữ gìn vệ sinh thân thể.
  2. Sử dụng kem chống nắng đúng cách.
  3. Sau khi trang điểm không làm sạch da.
  4. Sử dụng mỹ phẩm phù hợp với da.

Câu 5: Những phản xạ nào của cơ thể để duy trì nhân nhiệt ổn định ở người?

  1. Tiết mồ hôi.
  2. Lỗ chân lông co.
  3. Đi tiểu nhiều lần.

Câu 6: Khi cơ thể bị cảm lạnh nên

  1. Uống nước đá
  2. Súc miệng bằng nước muối
  3. Mặc quần áo thoáng mát
  4. Không vệ sinh mũi

Câu 7: Để tránh cảm nóng, chúng ta không nên

  1. Tránh ở ngoài nắng quá lâu.
  2. Đội mũ nón khi làm việc ngoài trời.
  3. Chơi thể thao trong bóng râm hoặc trong nhà.
  4. Tắm ngay sau khi ra mồ hôi nhiều.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời
  • GV điều hành, quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • HS giơ tay phát biểu

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

A

B

C

C

B

B

D

 

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng những kiến thức về da và điều hòa thân nhiệt ở cơ thể vào đời sống.
  3. Nội dung: HS làm việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập trong phiếu bài tập.
  4. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan đến da, các bệnh về da, điều hòa thân nhiệt và các phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

  • GV phát phiếu bài tập vận dụng cho HS, yêu cầu các nhóm đôi hoàn thành tất cả các câu hỏi trong phiếu.

Họ và tên:

Lớp:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: Nêu cấu tạo của da ở người? Em đã và đang làm gì để bảo vệ và chăm sóc làn da của mình?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Vì sao nói việc xác định thân nhiệt cũng có thể xác định được tình trạng sức khỏe của cơ thể?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Hãy giải thích các hiện tượng sau: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói; Rét run cầm cập”.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • Nhóm đôi HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.
  • GV điều hành quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • HS xung phong phát biểu, các HS khác chú ý lắng nghe nhận xét và góp ý bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

  • GV chữa bài, chốt đáp án.
  • GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Câu 1: Da là lớp vỏ bọc bên ngoài cơ thể, được cấu tạo gồm lớp biểu bì và lớp mỡ dưới da. Ở ngoài cùng của da là lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. Lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co lông, mạch máu. Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ.

Câu 2: Xác định thân nhiệt của cơ thể cũng có thể xác định được tình trạng của sức khỏe vì:

- Khi thân nhiệt cơ thể bình thường khoảng 37oC, chứng tỏ các hoạt động sinh lí diễn ra bình thường, các hoạt động điều hòa thân nhiệt diễn ra bình thường vì thế cơ thể khỏe mạnh.

- Khi nhiệt độ cơ thể thấp hoặc cao hơn bình thường chứng tỏ các hoạt động sinh lí của tế bào và cơ thể đang diễn ra không bình thường, sự điều hòa thân nhiệt chưa ổn định, vì thế có thể đang mắc bệnh lý.

Câu 3:

- Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói: Ở người, nhiệt độ cơ thể được duy trì ở khoảng 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Khi trời nóng, cơ thể tăng tỏa nhiệt, nhiệt được tỏa ra ngoài qua hơi thở, nước tiểu, mồ hôi, làm cơ thể mất nhiều nước nên mới cảm thấy khát. Khi trời lạnh, cơ thể tăng sinh nhiệt, quá trình trao đôit chất và chuyển hóa năng lượng để sinh nhiệt cần sử dụng nguyên liệu lấy từ thức ăn nên dẫn đến hiện tượng chóng đói.

- Rét run cầm cập: Khi trời rét, nhiệt độ tỏa ra mạnh, dẫn đến cơ thể mất nhiệt, lúc đó các mao mạch ở da và cơ co chân lông co lại để chống mất nhiệt, đồng thời cơ thể có hiện tượng run, run là hiện tượng co rút nhanh của cơ làm tăng quá trình dị hóa để sinh nhiệt chống rét, vì thế khi trời quá rét mà cơ thể không được làm ấm sẽ gây ra hiện tượng “run rẩy”.

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành bài tập trong SBT

- Chuẩn bị bài 37. Sinh sản ở người

Tải giáo án word sinh học lớp 8 cánh diều

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án lớp 8 sách mới, giáo án lớp sinh học 8 cánh diều, giáo án sinh học 8 cánh diều , giáo án sinh học 8 CD ,giáo án lớp sinh học 8 cánh diều

Giáo án lớp 8


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay