Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên), Hồ Cẩm Hà (Chủ biên)
- Phạm Đăng Hải, Nguyễn Đình Hóa
- Nguyễn Nguyên Hương, Nguyễn Thanh Tùng
Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng
Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề D: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Chủ đề E: Ứng dụng tin học
Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Chủ đề G: Hướng nghiệp với tin học
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự phát triển của máy tính khi so sánh hình ảnh máy tính điện tử ENIAC (Hình 1) với máy tính bảng mỏng nhẹ hiện nay?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Máy tính thời đầu có kích thước rất to bằng cả một căn phòng và đã được cải tiến, phát triển vượt bậc để trở thành những máy tính bảng mỏng nhẹ như ngày hôm nay.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy em có biết máy tính đã thay đổi và phát triển ra sao không?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vài nét lịch sử phát triển máy tính
Hoạt động 1: Vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao chiếc máy tính em dùng lại được gọi là máy tính điện tử? (vì máy tính được lắp ráp từ các thiết bị điện tử) - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.5 thảo luận nhóm (4 HS) và điền vào Phiếu bài tập số 1 (đính kèm cuối mục): Em hãy tìm đặc điểm về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann theo các ý sau: Thời gian. Người phát minh. Tên phát minh Đặc điểm. Ảnh hưởng - GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy vẽ Đường thời gian mô tả các giai đoạn phát triển của máy tính điện cơ. - GV kết luận: Lịch sử phát triển máy tính đã trải qua nhiều giai đoạn. Những máy tính xuất hiện trong cùng một giai đoạn được coi là cùng một thế hệ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.5-6 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann (phiếu bài tập và đường thời gian đính kèm cuối mục).
|
PHIẾU HỌC TẬP 1: VÀI NÉT VỀ CÁC MÁY TÍNH ĐIỆN CƠ VÀ KIẾN TRÚC VON NEUMANN Nhóm:…… | ||||
Thời gian | Nhà phát minh | Tên phát minh | Đặc điểm | Ảnh hưởng |
1642 | Blaise Pascal | Pascaline | Thực hiện phép tính cộng, trừ | Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử tính toán và phát triển của máy tính |
1820 | Charles Xavier Thomas | Máy tính cơ học | Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia |
|
1944 | John von Neumann | Nguyên lí Von Neumann | Nguyên lí hoạt động theo chương trình của máy tính điện tử. | Đặt nền móng cho sự phát triển máy tính điện tử. |
Đường thời gian mô tả các giai đoạn phát triển của máy tính điện cơ.
Hoạt động 2: Các thế hệ máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV quan sát mục 2 và trả lời câu hỏi: Máy tính điện tử phát triển qua mấy thế hệ? - GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.6, 7, luận theo nhóm (4 HS) và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2 (đính kèm cuối mục): Em hãy nêu thông tin của máy tính điện tử qua từng thế hệ: + Nhóm 1: Thế hệ thứ nhất + Nhóm 2: Thế hệ thứ hai + Nhóm 3: Thế hệ thứ ba + Nhóm 4: Thế hệ thứ tư + Nhóm 5: Thế hệ thứ năm - GV gợi ý: Các nhóm trình bày theo các ý sau: + Khoảng thời gian xuất hiện. + Đặc điểm (công nghệ, kích thước, tiêu thụ điện, tỏa nhiệt, hiệu quả). + Nêu tên máy tính đại diện của mỗi thế hệ. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: + Máy vi tính thuộc thế hệ nào? Tại sao chúng được gọi là máy vi tính? + Tại sao máy tính thế hệ thứ năm trở lên thông minh hơn? (- Máy vi tính thuộc thế hệ thứ 4. Chúng được gọi là máy vi tính vì chúng sử dụng công nghệ vi xử lí tích hợp mật độ cao. - Máy tính thế hệ thứ năm trở nên thông minh hơn nhờ khả năng xử lí song song của phần cứng và phần mềm AI.) - GV cho HS xem video sau để hiểu thêm về các sự ra đời của máy tính: youtube.com/watch?v=KYW1HvgEpLk - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK tr.7 và thực hiện: - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Những máy tính thế hệ sau có ưu điểm gì so với những máy tính thế hệ trước? (nhỏ gọn hơn, tiêu thụ ít điện năng hơn, di động được, nhanh nhạy hơn và độ chính xác cao hơn) - GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Em hãy gắn các thẻ dưới đây vào đúng ví dụ phù hợp: - GV tổng kết câu trả lời: 1e, 2b, 3c, 4a, 5d. - GV kết luận: Được phát minh để tính toán khoa học, từ một cỗ máy lớn hơn, máy tính điện tử nhỏ dần nhưng làm việc nhanh hơn nhiều và trở thành công cụ cá nhân. - GV hướng dẫn HS đọc phần Tóm tắt bài học – SGK tr.7 để tổng kết lại bài học. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK mục 2, Hình 1, 2 - SGK tr. 6, 7 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: Các thế hệ phát triển của máy tính điện tử. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang Hoạt động mới. | 2. Lịch sử phát triển máy tính điện tử * Hoạt động 1: Đọc (và quan sát): a) Thế hệ thứ nhất - Thời gian: 1945 – 1955 - Đặc điểm: + Công nghệ: ống chân không, van nhiệt điện. + Đầu vào: thẻ đục lỗ và băng giấy. + Kích thước: lớn. + Tiêu thụ nhiều điện và tỏa ra nhiều nhiệt. + Hiệu quả: kết quả không đảm bảo luôn đáng tin cậy. - Ví dụ: ENIAC (1945),…
ENIAC 1945 b) Thế hệ thứ hai - Thời gian: 1955 – 1965 - Đặc điểm: + Công nghệ: bóng bán dẫn và lõi từ + Kích thước: nhỏ hơn. + Tiêu thụ ít điện năng hơn và tỏa ra ít nhiệt hơn + Hiệu quả: tính toán đáng tin cậy và nhanh hơn. - Ví dụ: IBM 1602 (1959), UNIVAC 1108 (1964),… - 1956: RAMAC IBM 350 ra đời → sự xuất hiện của máy tính có ổ đĩa. IBM 1602 (1959) UNIVAC 1108 (1964) Ổ đĩa cứng RAMAC IBM 350 (1956) c) Thế hệ thứ ba - Thời gian: 1965 - 1974 - Đặc điểm: + Công nghệ: mạch tích hợp IC. + Kích thước: nhỏ hơn. + Tiêu thụ ít điện năng hơn và tỏa ra ít nhiệt hơn + Hiệu quả: tính toán nhanh hơn. + Chi phí bảo trì ít hơn. - Ví dụ: IBM-360 (1964) , Honeywell-6000,… - Năm 1971: máy tính cá nhân ra đời. IBM System/360 (1964) Kenbak-1 – chiếc máy tính cá nhân đầu tiên trên thế giới d) Thế hệ thứ tư - Thời gian: 1974 – 1989 - Đặc điểm: + Công nghệ: mạch tích hợp mật độ cao VLSI. + Kích thước: rất nhỏ, có thể di động. + Dễ sử dụng + Hiệu quả: chạy nhanh và đáng tin cậy. + Giá thành sản xuất giảm xuống thấp. - Ví dụ: DEC 10, SAO 1000, PDP 11,… và siêu máy tính CRAY-X-MP - 1981: máy tính Osborne 1 ra đời → sự xuất hiện của máy tính xách tay. DEC 10 (1966) PDP 11 (1970) Siêu máy tính CRAY-X-MP (1982) Osborne 1 (1981) e) Thế hệ thứ năm - Thời gian: 1990 - nay - Đặc điểm: + Công nghệ: mạch tích hợp mật độ siêu cao ULSI + Khả năng xử lí song song của phần cứng và phần mềm AI. - Ví dụ: IBM Simon (1992), Iphone (2007),…
|
PHIẾU HỌC TẬP 2. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Nhóm: …… | |||
Thế hệ | Thời gian | Đặc điểm | Ví dụ |
Thứ nhất |
|
|
|
Thứ hai |
|
|
|
Thứ ba |
|
|
|
Thứ tư |
|
|
|
Thứ năm |
|
|
|
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: