Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
HÀ HUY KHOÁI (Tổng Chủ biên)
CUNG THẾ ANH – NGUYỄN HUY ĐOẠN (đồng Chủ biên)
NGUYỄN CAO CƯỜNG – TRẦN MẠNH CƯỜNG
SĨ ĐỨC QUANG – LƯU BÁ THẮNG – ĐẶNG HÙNG THẮNG
HÀ HUY KHOÁI (Tổng Chủ biên)
CUNG THẾ ANH – NGUYỄN HUY ĐOẠN (đồng Chủ biên)
NGUYỄN CAO CƯỜNG – TRẦN MẠNH CƯỜNG
SĨ ĐỨC QUANG – LƯU BÁ THẮNG – ĐẶNG HÙNG THẮNG
Chương I. ĐA THỨC
Chương II. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG
Chương III. TỨ GIÁC
CHƯƠNG IV. ĐỊNH LÍ THALES
Chương V. DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
BẢNG TRA CỨU THUẬT NGỮ
BẢNG GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chương VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Chương VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT
Chương VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
Chương IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Chương X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
BẢNG TRA CỨU THUẬT NGỮ
BẢNG GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phân thức đại số
- Nhận biết hai phân thức bằng nhau
- Nhận biết điều kiện xác định của phân thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
- Chỉ ra được tử thức, mẫu thức của một phân thức đã cho, viết được phân thức khi biết tử thức và mẫu thức của nó.
- Giải thích vì sao hai phân thức đã cho bằng nhau hoặc không bằng nhau.
- Viết được điều kiện xác định của một phân thức đã cho.
- Tính được giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến yêu cầu tính giá trị của phân thức đại số.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại về biểu thức đại số và tính giá trị biểu thức đại số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến khái niệm phân thức.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đua bao gồm 9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km đường bằng phẳng. Vận tốc của môjt vận động viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5km/h và kém vận tốc xuống dốc 10km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em gọi tên được các biểu thức như biểu thức tính thời gian trong bài toán mở đầu trên ”.
Bài 21: Phân thức đại số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân thức đại số
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm phân thức đại số, nhận biết điều kiện của mẫu thức.
- Nhận biết được tử thức, mẫu thức của phân thức đại số và nhận biết được hai phân thức có cùng mẫu thức
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về phân thức đại số theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về phân thức đại số để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện HĐ1 và HĐ2 để mô hình hoá bài toán nêu trong tình huống mở đầu. GV chữa bài, chốt đáp án. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Các biểu thức nhận được ở HĐ1, HĐ2 và các biểu thức như … được gọi là những phân thức đại số. Vậy phân thức đại số là gì?”) - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm. - GV rút ra phần Nhận xét cho HS và nhấn mạnh cho HS thấy được phân thúc là mở rộng tự nhiên của tập hợp các đa thức và của tập số thực (có thể thực hiện các phép toán giữa phân thức với đa thức hoặc với số thực). - GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS nhận biết điều kiện của mẫu thức (phải khác đa thức 0). + Em hãy nêu lại khái niệm phân số (điều kiện của mẫu số) GV dẫn dắt: Điều kiện của mẫu thức của một phân thức đại số phải là một đa thức khác đa thức 0. + Dựa vào điều kiện của mẫu thức, HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. GV gọi một vài HS trình bày kết quả. - HS nhận biết mẫu thức của phân thức; nhận biết hai phân thức có cùng mẫu thức thông qua việc hoàn thành bài Luyện tập 1 trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm phần Tranh luận để củng cố các khái niệm phân thức đạii số; tử thức, mẫu thức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm phân thức đại số. | 1. Phân thức đại số Phân thức đại số là gì? HĐ1: Biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, xuống dốc, chặng đường bằng phẳng là: + Chặng bằng phẳng: (giờ) + Chặng leo dốc: (giờ) + Chặng xuống dốc: (giờ) HĐ2. Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật đó là: Kết luận: Một phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là hai đa thức và B khác đa thức 0. A được gọi là tử thức (hoặc tử) và B được gọi là mẫu thức (mẫu). Nhận xét: Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, số 0 và số 1 cũng là những phân thức đại số Ví dụ 1: (SGK – tr5) Luyện tập 1: Cặp phân thức có cùng mẫu thức là: c) và Tranh luận: Theo em, bạn Tròn đúng, Vuông sai vì 3 + không phải là đa thức. |
Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và hiểu khái niệm hai phân thức bằng nhau.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hai phân thức bằng nhau theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 2, Luyện tập 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại quy tắc bằng nhau của hai phân số. GV tổng quát hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu AD = BC. Ta viết: = nếu AD = BC - GV hướng dẫn HS cách làm Ví dụ 2: + GV yêu cầu HS phát biểu lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau. + HS tự trình vào vở cá nhân. + GV mời 2 bạn trình bày kết quả và giải thích phần trình bày. - HS áp dụng kiến thức trình bày Luyện tập 2 vào vở cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. + GV mời đại diện 2 bạn trình bày. GV chữa bài, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại tính chất hai phân thức bằng nhau | 2. Hai phân thức bằng nhau Kết luận: Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu AD = BC. Ta viết: = nếu AD = BC Ví dụ 2: SGK – tr6 Luyện tập 2: Vì: 1.(1-x3) = (1-x).(x2 + x + 1) = 1 – x3 Khẳng định đúng.
|
Hoạt động 3: Điều kiện xác định giá trị của phân thức
a) Mục tiêu:
- Nhận biết thế nào là tính giá trị của phân thức tại những giá trị đã cho của biến; cách tính giá trị của phân thức tại những giá trị đã cho của biến.
- Hiểu khái niệm điều kiện xác định của một phân thức và thực hành viết điều kiện xác định và tính giá trị của một phân thức cụ thể.
- HS thấy được ý nghĩa của mô hình toán học vừa học.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về điều kiện xác định và giá trị của phân thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập, vậnn dụng trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về điều kiện xác định và giá trị của phân thức để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 3, Luyện tập 3, Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm biểu thức đại số đã học ở lớp 7. + GV yêu cầu HS cho vài ví dụ về biểu thức đại số. + GV yêu cầu HS tính giá trị của vài đa thức đơn giản nêu cách tính giá trị của một phân thức cụ thể. - GV hướng dẫn, cho lớp đọc hiểu Ví dụ 3 để hiểu minh hoạ cách tính giá trị phân thức: + GV đặt câu hỏi phụ: Trong phân thức đã cho, thay biến x bằng giá trị 2 thì nhận được biểu thức số nào? GV yêu cầu tính giá trị biểu thức số đó. - GV dẫn dắt, trình bày nội dung trong Hộp kiến thức cho HS (Khái niệm điều kiện xác định của một phân thức). + GV mời một vài HS đọc Hộp kiến thức. - GV cho HS áp dụng kiến thức tự hoàn thành bài Luyện tập 3 vào vở cá nhân + GV gọi một HS lên bảng trìnhh bày. - HS vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập Vận dụng. + GV gợi ý cho HS tính thời gian mỗi chặng chính là tính giá trị của mỗi phân thức tương ứng trong HĐ1. + GV mời đại diện 2 bạn trình bày. Cả lớp trình bày vào vở cá nhân. GV chữa bài, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại điều kiện xác định và giá trị của phân thức. | 3. Điều kiện xác định và giá trị của phân thức Giá trị của phân thức tại giá trị đã cho của biến Khi thay các biến trong một phân thức đại số bằng các số, ta được một biểu thức số (nếu mẫu số nhận được là số khác 0). Giá trị của biểu thức số đó gọi là giá trị của phân thức tại các giá trị đã cho của biến. Ví dụ 3: SGK – tr6 Điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0 Chú ý: Ta chỉ cần quan tâm đến điều kiện xác định khi tính giá trị của phân thức.
Ví dụ 4: SGK – tr7 Luyện tập 3: ĐKXĐ: x – 1 0 x 1 Thay x = 2 vào phân thức được: 3 Vận dụng: - Thời gian vận động viên đó hoàn thành: + Chặng bằng phẳng: = 1,2 (giờ) + Chặng leo dốc: 0,36 (giờ) + Chặng xuống dốc: (giờ)
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác