Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Mai Sỹ Tuấn (Tổng chủ biên)
- Đinh Quang Báo, Nguyễn Văn Khánh, Đặng Thị Oanh (đồng Chủ biên)
- Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Quỳnh Mai, Lê Thị Phượng, Phạm Xuân Quế, Dương Xuân Quý, Đào Văn Toàn, Trương Anh Tuấn, Lê Thị Tuyết, Ngô Văn Vụ
II. Giáo án đầy đủ các bài trong chương trình
Bài mở đầu Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8
Bài 1 Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học
Bài 2 Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
Bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học
Bài 4 Mol và tỉ khối của chất khí
Bài 5 Tính theo phương trình hóa học
Bài 6 Nồng độ dung dịch
Bài 7 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Bài tập Chủ đề 1
Bài Bài 8 Acid
Bài 9 Base
Bài Bài 10 Thang pH
Bài Bài 11 Oxide
Bài 12 Muối
Bài 14 Khối lượng riêng
Bài 15 Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó
Bài 16 Áp suất
Bài 17 Áp suất chất lỏng và chất khí
Bài Bài tập (Chủ đề 3)
Bài 18 Lực có thể làm quay vật
Bài 19 Đòn bảy
Bài Bài tập (Chủ đề 4)
Bài 20 Sự nhiễm điện
Bài 21 Mạch điện
Bài 22 Tác dụng của dòng điện
Bài 23 Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Bài Bài tập (Chủ đề 5)
Bài 24 Năng lượng nhiệt
Bài 25 Truyền năng lượng nhiệt
Bài 26 Sự nở vì nhiệt
Bài tập (Chủ đề 6)
.......
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG
Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường của lâu đài bằng cát (hình 4.2), yêu cầu nào có thể thực hiện được ? Vì sao ?
BÀI 4. MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
NỘI DUNG BÀI HỌC
=> 12 quả trứng
1 chục quả trứng bằng bao nhiêu quả trứng?
Định nghĩa mol cũng được dựa trên cơ sở này
Khái niệm
Mol là lượng chất có chứa 6,022 1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,…) của chất đó.
Số 6,0221023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA
Mở rộng kiến thức
Ví dụ:
Bài tập
Câu hỏi 1 (SGK 27). Xác định số nguyên tử có trong:
2 6,022 1023 = 12,044 1023 nguyên tử nhôm
1,5 6,022 1023 = 9,033 1023 nguyên tử carbon
II KHỐI LƯỢNG MOL
Khái niệm
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị: gam/mol
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.
Khối lượng nguyên tử Na là 23 amu ® Khối lượng mol nguyên tử Na: MNa = 23 g/mol
Khối lượng nguyên tử O là 16 amu ® Khối lượng mol nguyên tử O: MO = 16 gam/mol
Khối lượng phân tử HCl là 36,5 amu ® Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 g/mol
Khối lượng phân tử H2O là 18 amu, khối lượng mol phân tử H2O: MH2O = 18 gam/mol
Bài tập
Câu hỏi 2 (SGK tr.28). Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride?
Khối lượng của N nguyên tử đồng và N phân tử sodium chloride
Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng: MCu = 64 g/mol
Khối lượng 1 mol nguyên tử sodium chloride: MNaCl = 58,5 g/mol
Câu hỏi 3 (SGK tr.28). Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitrogen và magnesium?
Khối lượng mol nguyên tử hydrogen: MH = 1 g/mol
Khối lượng mol nguyên tử nitrogen: MN = 14 g/mol
Khối lượng mol nguyên tử magnesium: MMg = 24 g/mol
III. CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Ví dụ (SGK tr.29):
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon trong khí oxygen. Tính số mol carbon đã bị đốt cháy, biết khối lượng mol của carbon là 12 gam/mol?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Gợi ý:
Hãy rút ra các công thức liên quan nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất?
Đặt:
n là số mol chất
M là khối lượng mol chất
m là khối lượng chất
n = (mol) m = n M (gam)
M = (gam/mol)
Trả lời câu hỏi
Áp dụng các công thức đã rút ra ở trên để hoàn thành bảng sau:
Chất | Khối lượng phân tử (g/mol) | Khối lượng (g) | Số mol |
Urea | ? | 3 | 0,05 |
Nước | 18 | 27 | ? |
Sắt | 56 | ? | 0,2 |
IV
THỂ TÍCH MOL CỦA
CHẤT KHÍ
Khái niệm
Đọc mục IV (SGK tr.28) và trả lời câu hỏi:
Khái niệm
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
Một mol bất kì chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Bài tập
Câu hỏi 4 (SGK tr.29). Quan sát hình 4.4. cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu?
Ở điều kiện áp suất chuẩn, thể tích 1 mol khí là 24,79 l
Hình 4.4. Thể tích mol của một số khí ở 25oC, 1 bar
Câu hỏi 4 (SGK tr.29). Quan sát hình 4.4. cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu?
Ở điều kiện áp suất chuẩn, thể tích 1 mol khí là 24,79 l
Hình 4.4. Thể tích mol của một số khí ở 25oC, 1 bar
Mở rộng kiến thức
CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Quan sát bảng 4.1 (SGK tr.30): Nêu mối liên hệ giữa thể tích và số mol khí
Bảng 4.1. Mối liên hệ giữa thể tích và số mol chất khí oxygen
Thể tích khí (lít) | 4,9858 | 12,395 | 24,79 | 49,58 |
Số mol khí (lít) | 0,2 | 0,5 | 1 | 2 |
Quan sát bảng nhận thấy thể tích 1 mol khí oxygen là bao nhiêu?
Vậy thể tích 2 mol, 0,5 mol khí oxygen lần lượt bao nhiêu?
Rút ra được mối liên hệ gì giữa thể tích và số mol khí oxygen?
Hãy rút ra các công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích (V) của các chất khí ở điều kiện chuẩn (đktc)?
n là số mol chất khí
V là thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn
V = 24,79 n (lít) n = (mol)
Bài tập
Vận dụng công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí để thực hiện các ví dụ sau:
Câu 1. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
Lời giải:
Thể tích 1,5 mol khí 25 oC, 1 bar là:
V = 24,791,5 = 37,185 (l)
Vận dụng công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí để thực hiện các ví dụ sau:
Câu 2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 oC và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ?
Lời giải:
-----------------Còn tiêp-----------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: