Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức đầy đủ cả năm tại đây. Bộ giáo án này của sách đổi mới năm 2023-2024. Thầy cô xem trước để biết chất lượng giáo án. Giáo án tải về dễ dàng, chỉnh sửa được. Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức được hỗ trợ suốt quá trình năm học - nếu gặp lỗi: thiếu bài, lỗi font, lỗi hiệu ứng,...

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức
Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức

I. Về bộ sách sinh học 8 kết nối tri thức

  • VŨ VĂN HÙNG (Tổng Chủ biên) , MAI VĂN HƯNG – LÊ KIM LONG – VŨ TRỌNG RỸ (đồng Chủ biên) , NGUYỄN VĂN BIÊN – NGUYỄN HỮU CHUNG – NGUYỄN THU HÀ, LÊ TRỌNG HUYỆN – NGUYỄN THẾ HƯNG – NGUYÊN XUÂN THÀNH – BÙI GIA THỊNH , NGUYỄN THỊ THUẦN – MAI THỊ TÌNH – VŨ THỊ MINH TUYẾN – NGUYỄN VĂN VỊNH

II. Giáo án đầy đủ các bài trong chương trình

  • Bài 1. Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Chương I. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

  • Bài 2 Phản ứng hóa học
  • Bài 3 Mol và tỉ khối soát khí
  • Bài 4 Dung dịch và nồng độ
  • Bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học
  • Bài 6 Tính theo phương trình hoá học
  • Bài 7 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Chương II. MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG

  • Bài 8 Acid
  • Bài 9 Base. Thang pH
  • Bài 10 Oxide
  • Bài 11 Muối
  • Bài 12 Phân bón hoá học

Chương III. KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

  • Bài 13 Khối lượng riêng
  • Bài 14 Thực hành xác định khối lượng riêng
  • Bài 15 Áp suất trên một bề mặt
  • Bài 16 Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
  • Bài 17 Lực đẩy Archimedes

Chương IV. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

  • Bài 18 Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
  • Bài 19 Đòn bẩy và ứng dụng

Chương V. ĐIỆN

  • Bài 20 Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
  • Bài 21 Dòng điện, nguồn điện
  • Bài 22 Mạch điện đơn giản
  • Bài 23 Tác dụng của dòng điện
  • Bài 24 Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
  • Bài 25 Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Chương VI. NHIỆT

  • Bài 26 Năng lượng nhiệt và nội năng
  • Bài 27 Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter
  • Bài 28 Sự truyền nhiệt
  • Bài 29 Sự nở vì nhiệt

CHƯƠNG VII. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI

  • Bài 30 Khái quát về cơ thể người.
  • Bài 31 Hệ vận động ở người
  • Bài 32 Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
  • Bài 33 Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người
  • Bài 34 Hệ hô hấp ở người 
  • Bài 35 Hệ bài tiết ở người
  • Bài 36 Điều hoà môi trường trong của cơ thể người
  • Bài 37 Hệ thần kinh và các giác quan ở người
  • Bài 38 Hệ nội tiết ở người
  • Bài 39 Da và điều hòa thân nhiệt ở người
  • Bài 40 Sinh sản ở người

CHƯƠNG VIII. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

  • Bài 41 Môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Bài 42 Quần thể sinh vật
  • Bài 43 Quần xã sinh vật
  • Bài 44 Hệ sinh thái
  • Bài 45 Sinh quyền
  • Bài 46 Cân bằng tự nhiên
  • Bài 47 Bảo vệ môi trường

III. Giáo án powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Hãy dự đoán trong hai bức hình sau đâu là dấu hiệu của tăng thân nhiệt (sốt) và hạ thân nhiệt ?

BÀI 39.

DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. DA Ở NGƯỜI
  2. Cấu tạo và chức năng của da

Thảo luận nhóm

Quan sát hình ảnh, video và nêu cấu tạo, chức năng của da.

Da có cấu tạo 3 lớp:

  • Lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống.
  • Lớp bì: tuyến mồ hôi, dây thần kinh, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến nhờn, thụ quan, mạch máu.
  • Lớp mỡ dưới da: mỡ.

Chức năng

Lớp biểu bì: bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, vi sinh vật xâm nhập từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.

Lớp bì: giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ tạp chất

Lớp mỡ dưới da: cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ và đóng vai trò như nguồn dự trữ năng lượng.

Kết luận

  • Da có cấu tạo 3 lớp: Biểu bì, bì và lớp mỡ dưới da.
  • Chức năng: bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường, điều hòa thân nhiệt, nhận biết các kích thích của môi trường, bài tiết mồ hôi.
  1. Một số bệnh về da và bảo vệ da
  2. a) Một số bệnh về da

Hãy nêu nguyên nhân, triệu chứng và hậu quả của các bệnh hắc lào, lang ben và mụn trứng cá.

Bệnh hắc lào

Nguyên nhân: Do nấm.

Triệu chứng: Xuất hiện các vùng da tổn thương dạng tròn, đóng vảy; ngứa ngáy ở vùng mông, bẹn, nách.

Hậu quả: Gây khó chịu, ngứa ngáy, mất thẩm mỹ.

Chức năng

Lớp biểu bì: bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, vi sinh vật xâm nhập từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.

Lớp bì: giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ tạp chất

Lớp mỡ dưới da: cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ và đóng vai trò như nguồn dự trữ năng lượng.

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 KNTT SOẠN CHI TIẾT:

Kết luận

  • Da có cấu tạo 3 lớp: Biểu bì, bì và lớp mỡ dưới da.
  • Chức năng: bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường, điều hòa thân nhiệt, nhận biết các kích thích của môi trường, bài tiết mồ hôi.
  1. a) Một số bệnh về da

Hãy nêu nguyên nhân, triệu chứng và hậu quả của các bệnh hắc lào, lang ben và mụn trứng cá.

Bệnh hắc lào

Nguyên nhân: Do nấm.

Triệu chứng: Xuất hiện các vùng da tổn thương dạng tròn, đóng vảy; ngứa ngáy ở vùng mông, bẹn, nách.

Hậu quả: Gây khó chịu, ngứa ngáy, mất thẩm mỹ.

Bệnh lang ben

Nguyên nhân: Do nấm.

Triệu chứng: xuất hiện các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.

Hậu quả: gây mất thẩm mỹ

Mụn trứng cá

Nguyên nhân: Nang lông bị bít tắc, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thuông trên da.

Triệu chứng: gây ra mụn sần, mụn mủ, mụn đầu trắng, mụn đầu đen,...

Hậu quả: ngứa, đau, mất thẩm mỹ, nguy cơ để lại sẹo, có thể gây nhiễm trùng.

b, Chăm sóc, bảo vệ làn da và làm đẹp da an toàn

  1. Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một phương pháp làm đẹp da?
  2. Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.

Trả lời 1. Da là bề mặt lớn nhất trên cơ thể tiếp xúc trực tiếp với môi trường, da có chức năng điều hòa thân nhiệt, che chắn cho các bộ phận bên trong cơ thể. Nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ dẫn đến da bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, gây nên các bệnh về da; việc tỏa nhiệt của cơ thể diễn ra khó khăn (do các lỗ chân lông bị bít kín);...

CÁC GIÁO ÁN SINH HỌC 7 KNTT KHÁC:

Trả lời 2. Các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn:

  • Tránh làm da bị tổn thương
  • Vệ sinh da sạch sẽ, đặc biệt là những vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trường như tay, mặt.
  • Che chắn da hoặc sử dụng kem chống nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
  • Không lạm dụng các loại mĩ phẩm và vệ sinh da sạch sau khi trang điểm,...

Hoàn thành phiếu điều tra sau:

PHIẾU ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH VỀ DA TRONG TRƯỜNG HỌC & KHU DÂN CƯ

  • Tên nhóm:
  • Thành viên:
  • Nơi điều tra:

Tên bệnh

Số người mắc

Biện pháp phòng chống

...

...

...

   
   
  1. Một số thành tự ghép da trong y học

Em hãy tìm hiểu và nêu một số thành tựu ghép da trong y học”.

  • Sử dụng da ếch, da heo để ghép da điều trị bỏng:
  • Ghép da sau phẫu thuật
  • Trung bì da heo

Công nghệ nuôi cấy tế bào sợi trong nghiên cứu và điều trị bỏng

CÁC TÀI LIỆU SINH HỌC 8 CHẤT LƯỢNG:

Kết luận:

Cần giữ vệ sinh cơ thể, tránh để da xây xát, giữ gìn vệ sinh ở để bảo vệ cơ thể không mắc các bệnh về da và các bệnh do vi sinh vật xâm nhập qua vết thương trên da gây nên.

  1. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI
  2. Khái niệm thân nhiệt
  • Thân nhiệt là gì?
  • Ở mỗi vùng trên cơ thể, nhiệt độ có giống nhau không?
  • Thân nhiệt ở người bình thường là khoảng bao nhiêu?

Trả lời

Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.

Mỗi vùng trên cơ thể có nhiệt độ khác nhau.

Thân nhiệt ở người bình thường khoảng 37oC ± 0,5oC.

Thực hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử

Các bước tiến hành:

  • Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch nhiệt kế.
  • Bước 2: Đưa đầu của nhiệt kế vào vị trí cần đo (trán, tai, …) và ấn nút bật một lần nữa.
  • Bước 3: Đợi 3 đến 5 giây và đọc kết quả hiển thị trên màn hình
  • Bước 4: Tắt nhiệt kế, lau sạch và cất vào nơi quy định.

Trả lời câu 1

  • Vai trò của việc duy trì ổn định thân nhiệt ở người: giúp các quá trình sống diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt hạ xuống dưới 35oC hoặc tăng trên 38oC thì tim, hệ thần kinh và cơ quan khác có thể bị rối loạn, ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.
  • Các cơ chế duy trì thân nhiệt gồm:
  • Cơ chế thần kinh: sự tăng giảm quá trình dị hóa để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng co và giãn mạch máu, tiết mồ hôi, co chân lông, …đều là các phản xạ do hệ thần kinh điều khiển.
  • Cơ chế thể dịch: Hormone tiết ra nhiều hay ít làm quá trình chuyển hóa tăng hoặc giảm.
  1. Vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người

Nghiên cứu kênh chữ và kênh hình mục II.2, trả lời các câu hỏi sau:

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

  1. Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.
  2. Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.

Trả lời câu 2.

Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:

  • Khi trời nắng nóng hoặc lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
  • Khi trời lạnh các mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự tỏa nhiệt.
  • Khi trời quá lạnh, cơ co dãn liên lục gâu phản xạ run để sinh nhiệt.
  • Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào để điều tiết sự sinh nhiệt.

=> Hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt.

Kết luận:

Thân nhiệt của người được duy trì ở mức ổn định vì cơ thể có các cơ chế điều hòa thân nhiệt, trong đố đa và hệ thần kinh có vai trò quan trọng.

  1. Một số phương pháp phòng chống nóng lạnh cho cơ thể

Nêu các biện pháp chống nóng, chống lạnh và phòng chống cảm nóng, cảm lạnh.

  1. a) Phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể

Hoạt động vai trò chống nóng

Trồng cây xanh

Điều hòa 2 chiều

Tập thể dục

Hoạt động vai trò chống lạnh

Mặc áo ấm

Điều hòa 2 chiều

Tập thể dục

  1. b) Phòng chống cảm nóng, cảm lạnh

Phòng chống cảm nóng: che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chết ra ngoài trời khi nắng nóng, …

Phòng chống cảm lạnh: vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng ằng nước muối sinh lý 2 đén 4 lần/ ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,…

Thảo luận nhóm

Nhóm 1: “Mẹ đi làm về bị say nắng. Các con sẽ làm gì để cấp cứu cho mẹ?”

Nhóm 2: “Trong một buổi chiều mùa đông, bé trai học lớp 5 đi học về liền có các triệu chứng của cảm lạnh như hắt hơi, sổ mũi, đau họng,.. Người thân trong gia đình bé trai sẽ phải chăm sóc cho bé như thế nào?”

  • Tình huống 1: Khi gặp trường hợp say nắng (cảm nóng), cần nhanh chóng tiến hành những biện pháp sơ cứu như: đưa nạn nhân vào chỗ mát, thoáng gió, cởi bớt áo, cho uống nước mát có pha muối, chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá để ở những vị trí có động mạch lớn đi qua da như nách, bẹn, cổ. Nếu nạn nhân hôn mê không uống được nước hoặc nôn liên tục, kèm theo các triệu chứng đau bụng, tức ngực, khó thở cần phải nhanh chong đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Trong quá trình di chuyển vẫn chườm mát cho nạn nhân.

Tình huống 2: Khi bị cảm lạnh cần ăn uống, nghỉ ngơi đầy đủ, làm dịu cổ họng bằng cách xúc họng bằng nước muối sinh lý ấm, vận động để tăng tiết mồ hôi, làm thông mũi bằng cách nhỏ dung dịch nước muối dinh lí vào mũi. Kết hợp với sử dụng thuốc theo đúng chỉ thị của bác sĩ.

TRÒ CHƠI: VÒNG QUAY MAY MẮN

Câu hỏi 1: Lớp nào nằm ngoài cùng da và tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?

  1. Lớp biểu bì
  2. Lớp bì
  3. Lớp mỡ dưới da
  4. Lớp mạch máu

Câu hỏi 2: Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?

  1. Dự trữ đường
  2. Cách nhiệt
  3. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài
  4. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Câu hỏi 3: Nguyên nhân gây bệnh hắc lào và lang ben là

  1. Virus
  2. Vi khuẩn
  3. Nấm
  4. Côn trùng

Câu hỏi 4: Hoạt động không giúp bảo vệ da an toàn là

  1. Giữ gìn vệ sinh thân thể.
  2. Sử dụng kem chống nắng đúng cách.
  3. Sau khi trang điểm không làm sạch da.
  4. Sử dụng mỹ phẩm phù hợp với da.

Câu hỏi 5: Khi cơ thể bị cảm lạnh nên

  1. Uống nước đá
  2. Súc miệng bằng nước muối
  3. Mặc quần áo thoáng mát
  4. Không vệ sinh mũi

Câu hỏi 6: Để tránh cảm nóng, chúng ta không nên?

  1. Tránh ở ngoài nắng quá lâu.
  2. Đội mũ nón khi làm việc ngoài trời.
  3. Chơi thể thao trong bóng râm hoặc trong nhà.
  4. Tắm ngay sau khi ra mồ hôi nhiều.

VẬN DỤNG

Hoàn thành phiếu bài tập sau:

Họ và tên:

Lớp:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: Nêu cấu tạo của da ở người? Em đã và đang làm gì để bảo vệ và chăm sóc làn da của mình?

………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Vì sao nói việc xác định thân nhiệt cũng có thể xác định được tình trạng sức khỏe của cơ thể?

………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Hãy giải thích các hiện tượng sau: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói; Rét run cầm cập”.

………………………………………………………………………………………………

DƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  • Hoàn thành bài tập trong SBT
  • Chuẩn bị bài 40. Sinh sản

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG HÔM NAY!

 

Tải giáo án Powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: Giáo án powerpoint sinh học 8 kết nối tri thức với cuộc sống, GA trình chiếu sinh học 8 kết nối tri thức, GA điện tử sinh học 8 kết nối tri thức, bài giảng điện tử sinh học 8 KNTT

Giáo án lớp 8


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay