Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Lời nói đầu
Chương II. MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực khoa học tự nhiên:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?
- GV yêu cầu HS nêu khối lượng của hạt proton, neutron, electron, của nguyên tử carbon, phân tử oxygen,… và suy nghĩ trả lời câu hỏi khởi động.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã biết nguyên tử và phân tử là những hạt có kích thước vô cùng nhỏ nên không thể dùng những dụng cụ thông thường để cân hay đo. Tuy nhiên, trong hóa học khi tìm hiểu về chúng cần phải đếm được (có bao nhiêu nguyên tử, phân tử ?) và cân được (mỗi nguyên tử, phân tử nặng bao nhiêu ?). Để giải quyết các vấn đề trên, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho những hạt vô cùng nhỏ này đó là mol. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn khái niệm mol, khối lượng mol của một chất, thể tích mol của chất khí và các công thức tính liên quan, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong toán học, người ta quy định : + 1 tá trứng bằng bao nhiêu quả trứng? (12 quả trứng) + 1 chục quả trứng bằng bao nhiêu quả trứng? (10 quả trứng) - GV: 12 và 10 là số lượng quy định chục và tá. Định nghĩa mol cũng được dựa trên cơ sở đó. - GV đưa ra định nghĩa về mol: Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. - GV giải thích số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, kí hiệu NA. - GV: + Với những hạt vô cùng nhỏ bé như nguyên tử hoặc phân tử, khối lượng chứa 1 mol hạt thường có giá trị trong khoảng cân được bằng cân thông thường trong phòng thí nghiệm (1 gam đến vài trăm gam). + Với những loại hạt, đồ vật mà mắt thường nhìn thấy được, khối lượng của 1 mol đó có giá trị vô cùng lớn. + Ví dụ: nếu 1 hạt gạo có khối lượng khoảng 0,025 gam thì 1 mol hạt gạo có khối lượng khoảng 1,51022 gam, tức là 15 triệu tỉ tấn gạo; nếu 1 quả cam có đường kính 6 cm thì khi xếp 1 mol quả cam thẳng hàng thì ta được đường thẳng có độ dài gấp 240 tỉ lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời. - GV kết luận giá trị số Avogadro là vô cùng lớn, dùng để tính toán khối lượng hạt trong thế giới vi mô. - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ để hình dung được khối lượng một mol hạt của các chất khác nhau. - GV yêu cầu HS trả lời CH1 mục I.1 SGK trang 17 : Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục I.1 SGK trang 17. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục I.1 SGK trang 17. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về định nghĩa mol, chuyển sang nội dung mới. | I. Mol 1. Khái niệm - Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA - Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Ví dụ : a) 12 gam carbon có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon b) 254 gam iodine có NA phân tử I2 hay 1 mol phân tử iodine c) 18 gam nước có NA phân tử H2O hay 1 mol phân tử nước. Trả lời CH1 mục I.1 SGK trang 17: Khối lượng 1 mol nguyên tử C < khối lượng 1 mol phân tử H2O < khối lượng 1 mol phân tử I2.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu khái niệm khối lượng mol của 1 chất: chính là khối lượng của 1 mol phân tử hoặc nguyên tử chất đó. - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) đã học. - GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 và 3.1 để rút ra kết luận: Về mặt trị số, khối lượng mol của một chất bằng khối lượng nguyên tử (hoặc phân tử) chất đó. Ví dụ: Khối lượng mol nguyên tử Na là MNa = 23 g/mol Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 g/mol - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về khối lượng nguyên tử và khối lượng mol của một số đơn chất, hợp chất. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành bảng sau:
- GV đặt câu hỏi: Làm thế nào để lấy một lượng mol xác định của chât? (cân khối lượng chất rắn hoặc chất lỏng, đong thể tích chất lỏng,…) - GV yêu cầu HS trả lời CH1, CH2 SGK mục I.2 trang 18: 1. Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam. 2. Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát bảng 3.1, 3.2, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, CH1, CH2 mục I.2 SGK trang 18. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH1, CH2 mục I.2 SGK trang 18 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm khối lượng mol và công thức tính, chuyển sang nội dung mới. | 2. Khối lượng mol - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam. - Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo. - Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức: M = (g/mol) Ví dụ:
Trả lời CH1 mục I.2 SGK trang 18: Khối lượng mol của chất X : M = = 58,5 (g/mol) Trả lời CH2 mục I.2 SGK trang 18: Số mol nước là: n = (mol)
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc mục I.3 SGK trang 18, thực hiện các nhiệm vụ: + Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí + Trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất thì khối lượng mol của chúng như nào? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Tìm thể tích của: + 1 mol phân tử khí O2 ở đktc + 2 mol phân tử khí H2 ở đktc - GV lưu ý HS: + Giá trị 1 bar = 105 Pa, xấp xỉ bằng áp suất khí quyển ở độ cao ngang mặt nước biển hoặc vùng đồng bằng nơi ta đang sống. + Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của chất rắn hoặc chất lỏng là khác nhau. - GV yêu cầu HS trả lời CH1, CH2 mục I.3 SGK trang 18: 1. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? 2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 oC và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, CH1, CH2 mục I.3 SGK trang 18. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH1, CH2 mục I.3 SGK trang 18. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về thể tích mol của chất khí, chuyển sang nội dung mới. | 3. Thể tích mol của chất khí - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó. - Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau. - Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là V = 24,79.n (L). - Ví dụ: Ở đktc: + Thể tích của 1 mol phân tử khí O2 là 24,79 L. + Thể tích của 2 mol phân tử khí H2 là 49,58 L. Trả lời CH1 mục I.3 SGK trang 18: Thể tích 1,5 mol khí 25 oC, 1 bar là: V = 24,79.1,5 = 37,185 (L) Trả lời CH2 mục I.3 SGK trang 18: Số mol khí là: 1 + 4 = 5 (mol) Thể tích hỗn hợp khí thu được là: V = 24,79.5 = 123,95 (L)
|
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tỉ khối chất khí
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc mục II SGK trang 18, 19 nêu công thức tính tỉ khối giữa hai chất khí, vận dụng làm ví dụ: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ trả lời các câu hỏi: + Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng bay bay lên được? + Nếu bơm khí oxi hoặc khí carbon dioxide thì bóng bay có bay lên cao được không? Vì sao? - GV nêu vấn đề: Quả bóng bay được bơm đầy khí hydrogen bay lên cao rất nhanh, chứng tỏ khí hydrogen nhẹ hơn không khí. Nhưng nếu quả bóng bay được thổi căng bằng khí carbon dioxide, nó sẽ nằm trên mặt đất chứ không bay lên, chứng tỏ khí carbonic nặng hơn không khí. Vậy làm thế nào để xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí ? - GV hướng dẫn HS tiến hành tính khối lượng mol của không khí (coi 1 mol không khí có 0,2 mol oxygen và 0,8 mol nitrogen), yêu cầu HS xác định được công thức tính tỉ khối của một chất khí đối với không khí. - GV yêu cầu HS trả lời CH1 mục II SGK trang 19: 1. a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục II SGK trang 19. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH1 mục II SGK trang 19. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm tỉ khối mol của chất khí và công thức. | II. Tỉ khối chất khí - Tỉ khối của khí A đối với khí B được biểu diễn bằng công thức: dA/B = - Ví dụ: Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. - Tỉ khối của khí A đối với không khí là: dA/kk = Trả lời CH1 mục II SGK trang 19: a) Tỉ khối của carbon dioxide so với không khí là Vậy carbon dioxide nặng hơn không khí 1,517 lần b) Khí carbon dioxide bị tích tụ trong hang. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là
Câu 2. Khối lượng mol chất là
Câu 3. 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là
Câu 4. Thể tích mol là
Câu 5. Thể tích ở đktc của 2,25 mol O2 là
Câu 6: Số mol của H2 ở đktc biết V = 5,6 L là
Câu 7. Số mol của kali biết có 6,022.1023 nguyên tử kali
Câu 8. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần
Câu 9. Có thể thu khí N2 bằng cách nào?
Câu 10. Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, SO2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chuẩn kiến thức:
+ Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
+ Khối lượng mol của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử đó tính theo đơn vị gam.
+ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol phân tử chất khí đó.
+ Tỉ khối của khí A đối với khí B là tỉ lệ khối lượng mol giữa khí A và khí B.
Đáp án bài tập trắc nghiệm
1. A | 2. D | 3. C | 4. C | 5. D | 6. D | 7. A | 8. A | 9. B | 10. C |
Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:
Bài 1. Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
Bài 2. Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?
Bài 3. Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3
Bài 4. Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit ở 25 oC và 1 bar.
Bài 5. a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Bài 6. Ở 25 oC, 1 bar, 4 g khí hydrogen chiếm thể tích bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian).
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài 1.
0,25 6,022 1023 = 1,5055 1023 (nguyên tử)
0,002 6,022 1023 = 1,2044 1021 (phân tử)
2 6,022 1023 = 1,2044 1024 (phân tử)
Bài 2.
Bài 3.
40 + 12 + 16 3 = 100 (g/mol)
m = 100 2 = 20 (g)
Bài 4.
Số mol khí trong mỗi bình là:
Bài 5.
Vậy methane nhẹ bằng 0,552 lần không khí.
Bài 6.
Số mol khí hydrogen là: (mol)
Thể tích khí hydrogen là:
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập vận dụng.
- Làm bài tập trong SBT KHTN 8.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 4: Dung dịch và nồng độ
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác