Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo

Giáo án toán lớp 8 chân trời sáng tạo có đủ cả năm. Đây là giáo án của sách đổi mới năm 2023-2024. Thầy cô xem trước để biết chất lượng giáo án. Giáo án tải về là giáo án word, chỉnh sửa được. Cách tải dễ dàng. Giáo án toán lớp 8 chân trời sáng tạo được hỗ trợ suốt quá trình năm học - nếu gặp lỗi: thiếu bài, lỗi chính tả...

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo

I. VỀ BỘ SÁCH TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

  • TRẦN NAM DŨNG (Tổng Chủ biên)
  • TRẦN ĐỨC HUYÊN - NGUYỄN THÀNH ANH (đồng Chủ biên)
  • NGUYỄN CAM - NGUYỄN VĂN HIỂN
  • NGÔ HOÀNG LONG - HUỲNH NGỌC THANH

 

TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2

  • TRẦN NAM DŨNG (Tổng Chủ biên)
  • TRẦN ĐỨC HUYÊN - NGUYỄN THÀNH ANH (đồng Chủ biên)
  • NGUYỄN CAM - NGUYỄN VĂN HIỂN
  • NGÔ HOÀNG LONG - HUỲNH NGỌC THANH

II. GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG TRÌNH

Danh sách các bài:

TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

Chương 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

  • Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến
  • Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến
  • Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
  • Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử
  • Bài 5. Phân thức đại số
  • Bài 6. Cộng, trừ phân thức
  • Bài 7. Nhân, chia phân thức
  • Bài tập cuối chương 1

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Chương 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

  • Bài 1. Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
  • Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
  • Bài tập cuối chương 2

HÌNH HỌC PHẲNG

Chương 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

  • Bài 1. Định lí Pythagore
  • Bài 2. Tứ giác
  • Bài 3. Hình thang - Hình thang cân
  • Bài 4. Hình bình hành- Hình thoi
  • Bài 5. Hình chữ nhật-Hình vuông
  • Bài tập cuối chương 3

Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Chương 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

  • Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
  • Bài 2. Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
  • Bài 3. Phân tích dữ liệu
  • Bài tập cuối chương 4

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

  • Hoạt động 1. Dùng vật liệu tái chế gấp hộp quà tặng
  • Hoạt động 2. Làm tranh treo tường minh hoạ các loại hình tứ giác đặc biệt
  • Hoạt động 3. Thiết lập kế hoạch cho một mục tiêu tiết kiệm
  • Bảng giải thích thuật ngữ
  • Bảng tra cứu thuật ngữ

TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2

Hướng dẫn sử dụng sách 

Lời nói đầu 

Phần SỐ VÀ ĐẠI SỐ 

Chương 5: HÀM SỐ VÀ ĐÔ THỊ 

  • Bài 1. Khái niệm hàm số 
  • Bài 2. Toạ độ của một điểm và đô thị của hàm số 
  • Bài 3. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) 
  • Bài 4. Hệ số góc của đường thẳng 
  • Bài tập cuối chương 5 

Chương 6: PHƯƠNG TRÌNH 

  • Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn 
  • Bài 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất 
  • Bài tập cuối chương 6 

Phần HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 

HÌNH HỌC PHẲNG 

Chương 7: ĐỊNH LÍ THALES. 

  • Bài 1. Định lí Thales trong tam giác. 
  • Bài 2. Đường trung bình của tam giác 
  • Bài 3. Tinh chất đường phân giác của tam giác 
  • Bài tập cuối chương 7 

Chương 8: HÌNH ĐỒNG DẠNG 

  • Bài 1. Hai tam giác đồng dạng 
  • Bài 2. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 
  • Bài 3. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông 
  • Bài 4. Hai hình đồng dạng 
  • Bài tập cuối chương 8

Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 

Chương 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT 

  • Bài 1. Mô tả xác suất bằng tỉ số 
  • Bài 2. Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm 
  • Bài tập cuối chương 9 

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM 

  • Hoạt động 4. Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b bằng phần mềm GeoGebra 
  • Hoạt động 5. Dùng phương trình bậc nhất để tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Thực hành pha chế dung dịch nước muối sinh lí 
  • Hoạt động 6. Ứng dụng định lí Thales để ước lượng tỉ lệ giữa chiều ngang và chiều dọc của một vật 

Bằng giải thích thuật ngữ 

Bảng tra cứu thuật ngữ

III. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC NHIỀU BIẾN

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được đơn thức, đa thức nhiều biến.
  • Thực hiện thu gọn đơn thức, đa thức.
  • Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học
  • Mô hình hóa toán học;
  • Giao tiếp toán học
  • Giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

- Ôn tập lại kiến thức về đa thức một biến, giá trị của đa thức một biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến.

GIÁO ÁN TOÁN 6 CTST SOẠN CHI TIẾT:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Thông qua giải bài toán về tìm diện tích trong tình huống có tính thực tế, HS có cơ hội trải nghiệm và làm quen với biểu thức đại số nhiều biến. Qua đó, HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của khái niệm đa thức nhiều biển và tạo hứng thú học tập.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả. (HS thực hiện các phép tính bằng cách coi y như những số thực)
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):

+ “Hình bên là bản vẽ sơ lược nền của một ngôi nhà (các kích thước tính theo m). Có thể biểu thị diện tích của nền nhà bằng một biểu thức chứa biến x và y không? Nếu có, trong biểu thức đó chứa các phép tính nào?”

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

S = x.(x + x) + x.(y+2) =  2x2 + xy + 2x

Biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, luỹ thừa cơ số x.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhận mạnh về việc không viết kí hiệu phép nhân trong biểu thức chứa chữ, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em gọi tên được các biểu thức với các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa như trên ”.

Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Đơn thức và đa thức

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết các dấu hiệu đặc trưng để xác định, ghi nhớ khái niệm đơn thức và đa thức nhiều biến và các hạng tử của đa thức.

- HS biết viết biểu thức (đa thức nhiều biến) biểu thị, tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị các biến.

CÁC GIÁO ÁN TOÁN 7 CTSTKHÁC:

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1.

+ GV gợi ý HS để ý về các phép tính có trong mỗi biểu thức.

 GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về khái niệm đơn thức, đa thức trong hộp kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu hỏi dẫn dắt: “Các biểu thức như ở nhóm A gọi là đơn thức; các biểu thức như ở nhóm A hoặc nhóm B gọi là đa thức. Các biểu thức như ở nhóm C không phải là đơn thức, cũng không phải là đa thức. Vậy tổng quát, đơn thức và đa thức là gì?”)

- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.

- GV lưu ý HS phần Chú ý:

a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử)

b)Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.

- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS nhận biết đơn thức, đa thức và só hạng tử của chúng.

+  Em hãy nêu lại khái niệm đơn thức, đa thức

HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.

 GV gọi một vài HS trình bày kết quả.

 Từ kết quả của bài tập Ví dụ 1, GV dẫn dắt, lưu ý cho HS phần Chú ý:

Chú ý: Các biểu thức ,  không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y.

- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Ví dụ 2, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo kết quả.

+ GV cho HS nhắc lại cách tích giá trị của đa thức khi biết các giá trị của biến.

- HS nhận biết, củng cố khái niệm đơn thức,  đa thức và hạng tử của đa thức thông qua việc hoàn thành bài Thực hành 1 trong SGK.

- GV cho HS thảo luận nhóm phần Vận dụng 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức.

1. Đơn thức và đa thức

Phân thức đại số là gì?

HĐKP1:

a) - Các biểu thức ở nhóm A chỉ chứa các phép tính nhân và luỹ thừa đối với biến.

- Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C chứa các phép tính khác (cộng, trừ, chia, khai căn).

b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B không chứa các phép tính nào khác ngoài các phép tính cộng, trừ, nhân và luỹ thừa (đối với biến).

Kết luận:

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Chú ý:

a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử)

b)Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.

Ví dụ 1: (SGK – tr7)

Chú ý: Các biểu thức ,  không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y.

Ví dụ 2: (SGK – tr7)

Thực hành 1:

a) Các đơn thức là: ; ; 0;

b) Các đơn thức ở trên là những đa thức có một hạng tử.

Đa thức ab -  có hai hạng tử.

Đa thức x3 – x + 1 có ba hạng tử.

Biểu thức x -  không phải là đa thức.

Vận dụng 1:

a) Biểu thức biểu thị diện tích bức tường là:

S = ah – .r2 (m2)

b) Thay a =  2 ; h = 3 và r = 0,5 vào S ta được:

S =  2 . 3 – .0,52  = 8,215 (m2)

CÁC TÀI LIỆU TOÁN 8 CHẤT LƯỢNG:

Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn

  1. a) Mục tiêu:

- HS thực hành thu gọn đơn thức, nhận biết hệ số và bậc của đơn thức.

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức thu gọn theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành trong SGK.

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 3, Thực hành 2.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- GV tổ chức cho HS  làm việc cá nhân hoàn thành HĐKP2.

+ GV đặt câu hỏi gợi ý để HS chỉ ra dấu hiệu của đơn thức thu gọn (chỉ cố một thừa số là số, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng luỹ thừa).

 GV cho một vài HS trình bày kết quả sau đó chốt đáp án.

 GV dẫn dắt rút ra kiến thức về đơn thức thu gọn như trong khung kiến thức.

(GV gọi một vài HS đọc lại khung kiến thức)

+ GV yêu cầu HS trao đổim lấy 2 ví dụ về đơn thức thu gọn.

- GV lưu ý cho HS phần Chú ý.

a) Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác 0) gọi là bậc của đơn thức đó.

b) Ta coi một số khác 0 là đơn thức thu gọn, có hệ số bằng chính số đỏ và có bậc bằng 0.

c) Đơn thức không (số 0) không có bậc. d) Khi viết đơn thức thu gọn ta thưởng viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.

- GV hướng dẫn HS Ví dụ 3:

+ GV yêu cầu HS phát biểu lại khái niệm đơn thức thu gọn và chỉ ra đơn thức thu gọn trong bài.

+ HS trao đổi, hoàn thành bài theo cặp.

+ GV mời 2 bạn trình bày kết quả và giải thích phần trình bày.

- GV lưu ý HS phần Chú ý được rút ra từ kết quả của Ví dụ 3.

- HS áp dụng kiến thức trình bày Thực hành 2 vào vở cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

+ GV mời đại diện 4 bạn trình bày.

 GV chữa bài, chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức thu gọn và một số chú ý

2. Đơn thức thu gọn

HĐKP2.

Hai kết quả đều đúng. Tuy nhiên kết quả của Tâm được viết gọn hơn (ít thừa số hơn, 3 thừa số thay vì 5 thừa số)

 Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến hiện một lần dưới dạng nâng lên luỹ thủ với mũi nguyên dương.

Chú ý:

a) Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác 0) gọi là bậc của đơn thức đó.

b) Ta coi một số khác 0 là đơn thức thu gọn, có hệ số bằng chính số đỏ và có bậc bằng 0.

c) Đơn thức không (số 0) không có bậc. d) Khi viết đơn thức thu gọn ta thưởng viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.

Ví dụ 3: SGK – tr8

Chú ý:

a) Để thu gọn một đơn thức, ta nhóm các thừa số là các số rồi tỉnh tích của chúng nhóm các thừa số cùng một biển rồi viết tích của chúng thành luỹ thừa của biển đỏ b) Tử nay, khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.

Thực hành 2.

a) 12xyx = 12x2y2

+ Có hệ số là 12

 + Bậc là 4.

b) -y(2z)y = -2y2z

+ Có hệ số là -2

+ Bậc là 3

c) x3yx = x4y

+ x4y hệ số là 1;

+ Bậc là 5

d) 5x2y3z4.y = 5x2y4z4

+ Hệ số: 5

+ Bậc là 10

 

 

Hoạt động 3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

  1. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với cách thực hiện cộng, trừ đơn thức đồng dạng, nhận biết sự cần thiết của làm tính này.

- HS thực hành nhận biết hai đơn thức đồng dạng;  cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về cộng, trừ các đơn thức đồng dạng theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành trong SGK.

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về điều kiện xác định và giá trị của phân thức để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 4, Thực hành 3.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ đơn thức một biến đã học ở lớp 7.

- GV cho HS trao đổi, hoàn thành HĐKP3 theo cặp.

+ GV mời đại diện 2 HS trình bày kết quả

 GV chữa bài, chốt đáp án sau đó dẫn dắt rút ra khái niệm hai đơn thức đồng dạng:

+ Hai đơn thức 3x2y và 2x2y có phần biến như nhau, đều là x2y. Để cộng, trừ hai đơn thức này, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta thực hiện như sau:

3x2y + 2x2y=(3+2)x2y=5x2y;

3x2y - 2x2y=(3-2)x2y=x2y.

+ Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Để cộng, trừ (hay tìm tổng, hiệu) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng, từ hệ số của chúng và giữ nguyên phần biến.

+ GV yêu cầu HS  đọc lại khung kiến thức và cho vài ví dụ về hai đơn thức đồng dạng.

- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức thực hiện Ví dụ 4.

 GV mời 1 vài HS trình bày kết quả và rút kinh nghiệm làm bài cho HS.

- HS vận dụng, củng cố kiến thức hoàn thành bài tập Thực hành 3.

+ GV mời đại diện 3 bạn trình bày. Cả lớp trình bày vào vở cá nhân.

 GV chữa bài, chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm hai đơn thức đồng dạng và cách cộng, trừ đơn thức đồng dạng.

3. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng

HĐKP3.

a) 3x.y.x + x.2x.y = 3x2y + 2x2y = (3+2)x2y = 5x2y

b) 3x.y.x – x.2x.y = 3x2y – 2x2y = (3-2).x2.y = x2y

Kết luận:

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Để cộng, trừ (hay tìm tổng, hiệu) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng, từ hệ số của chúng và giữ nguyên phần biến.

Ví dụ 4: SGK – tr9

Thực hành 3:

a) xy và -6xy là hai đơn thức đồng dạng;

·      xy + (–6xy) = −5xy;

·      xy – (–6xy)= 7xy;

b) 2xy và xy2 là hai đơn thức không đồng dạng.

c) -4yzx2 và 4x2yz là hai đơn thức đồng dạng.

·      -4yzx2 + 4x2yz= 0

·      -4yzx – 4x2yz=-8x2yz

 

Tải giáo án word toán lớp 8 chân trời sáng tạo

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN WORD:

  • Phí giáo án: 350k/kì - 400k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án lớp 8 sách mới, giáo án lớp toán 8 chân trời sáng tạo, giáo án toán 8 chân trời sáng tạo , giáo án toán 8 ctst

Giáo án lớp 8


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay