Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ
Chương 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC TRỰC QUAN
Chương 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
HÌNH HỌC PHẲNG
Chương 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Chương 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Hướng dẫn sử dụng sách
Lời nói đầu
Phần SỐ VÀ ĐẠI SỐ
Chương 5: HÀM SỐ VÀ ĐÔ THỊ
Chương 6: PHƯƠNG TRÌNH
Phần HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC PHẲNG
Chương 7: ĐỊNH LÍ THALES.
Chương 8: HÌNH ĐỒNG DẠNG
Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Chương 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Bằng giải thích thuật ngữ
Bảng tra cứu thuật ngữ
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về đa thức một biến, giá trị của đa thức một biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Thông qua giải bài toán về tìm diện tích trong tình huống có tính thực tế, HS có cơ hội trải nghiệm và làm quen với biểu thức đại số nhiều biến. Qua đó, HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của khái niệm đa thức nhiều biển và tạo hứng thú học tập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Hình bên là bản vẽ sơ lược nền của một ngôi nhà (các kích thước tính theo m). Có thể biểu thị diện tích của nền nhà bằng một biểu thức chứa biến x và y không? Nếu có, trong biểu thức đó chứa các phép tính nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
S = x.(x + x) + x.(y+2) = 2x2 + xy + 2x
Biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, luỹ thừa cơ số x.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhận mạnh về việc không viết kí hiệu phép nhân trong biểu thức chứa chữ, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em gọi tên được các biểu thức với các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa như trên ”.
Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến.
Hoạt động 1: Đơn thức và đa thức
- HS nhận biết các dấu hiệu đặc trưng để xác định, ghi nhớ khái niệm đơn thức và đa thức nhiều biến và các hạng tử của đa thức.
- HS biết viết biểu thức (đa thức nhiều biến) biểu thị, tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị các biến.
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1. + GV gợi ý HS để ý về các phép tính có trong mỗi biểu thức. GV chữa bài, chốt đáp án. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về khái niệm đơn thức, đa thức trong hộp kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu hỏi dẫn dắt: “Các biểu thức như ở nhóm A gọi là đơn thức; các biểu thức như ở nhóm A hoặc nhóm B gọi là đa thức. Các biểu thức như ở nhóm C không phải là đơn thức, cũng không phải là đa thức. Vậy tổng quát, đơn thức và đa thức là gì?”) - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm. - GV lưu ý HS phần Chú ý: a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử) b)Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không. - GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS nhận biết đơn thức, đa thức và só hạng tử của chúng. + Em hãy nêu lại khái niệm đơn thức, đa thức HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. GV gọi một vài HS trình bày kết quả. Từ kết quả của bài tập Ví dụ 1, GV dẫn dắt, lưu ý cho HS phần Chú ý: Chú ý: Các biểu thức , không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Ví dụ 2, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo kết quả. + GV cho HS nhắc lại cách tích giá trị của đa thức khi biết các giá trị của biến. - HS nhận biết, củng cố khái niệm đơn thức, đa thức và hạng tử của đa thức thông qua việc hoàn thành bài Thực hành 1 trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm phần Vận dụng 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức. | 1. Đơn thức và đa thức Phân thức đại số là gì? HĐKP1: a) - Các biểu thức ở nhóm A chỉ chứa các phép tính nhân và luỹ thừa đối với biến. - Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C chứa các phép tính khác (cộng, trừ, chia, khai căn). b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B không chứa các phép tính nào khác ngoài các phép tính cộng, trừ, nhân và luỹ thừa (đối với biến). Kết luận: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Chú ý: a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử) b)Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không. Ví dụ 1: (SGK – tr7) Chú ý: Các biểu thức , không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y. Ví dụ 2: (SGK – tr7) Thực hành 1: a) Các đơn thức là: ; ; 0; b) Các đơn thức ở trên là những đa thức có một hạng tử. Đa thức ab - có hai hạng tử. Đa thức x3 – x + 1 có ba hạng tử. Biểu thức x - không phải là đa thức. Vận dụng 1: a) Biểu thức biểu thị diện tích bức tường là: S = ah – .r2 (m2) b) Thay a = 2 ; h = 3 và r = 0,5 vào S ta được: S = 2 . 3 – .0,52 = 8,215 (m2) |
Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn
- HS thực hành thu gọn đơn thức, nhận biết hệ số và bậc của đơn thức.
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức thu gọn theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành trong SGK.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành HĐKP2. + GV đặt câu hỏi gợi ý để HS chỉ ra dấu hiệu của đơn thức thu gọn (chỉ cố một thừa số là số, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng luỹ thừa). GV cho một vài HS trình bày kết quả sau đó chốt đáp án. GV dẫn dắt rút ra kiến thức về đơn thức thu gọn như trong khung kiến thức. (GV gọi một vài HS đọc lại khung kiến thức) + GV yêu cầu HS trao đổim lấy 2 ví dụ về đơn thức thu gọn. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý. a) Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác 0) gọi là bậc của đơn thức đó. b) Ta coi một số khác 0 là đơn thức thu gọn, có hệ số bằng chính số đỏ và có bậc bằng 0. c) Đơn thức không (số 0) không có bậc. d) Khi viết đơn thức thu gọn ta thưởng viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái. - GV hướng dẫn HS Ví dụ 3: + GV yêu cầu HS phát biểu lại khái niệm đơn thức thu gọn và chỉ ra đơn thức thu gọn trong bài. + HS trao đổi, hoàn thành bài theo cặp. + GV mời 2 bạn trình bày kết quả và giải thích phần trình bày. - GV lưu ý HS phần Chú ý được rút ra từ kết quả của Ví dụ 3. - HS áp dụng kiến thức trình bày Thực hành 2 vào vở cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. + GV mời đại diện 4 bạn trình bày. GV chữa bài, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức thu gọn và một số chú ý | 2. Đơn thức thu gọn HĐKP2. Hai kết quả đều đúng. Tuy nhiên kết quả của Tâm được viết gọn hơn (ít thừa số hơn, 3 thừa số thay vì 5 thừa số) Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến hiện một lần dưới dạng nâng lên luỹ thủ với mũi nguyên dương. Chú ý: a) Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác 0) gọi là bậc của đơn thức đó. b) Ta coi một số khác 0 là đơn thức thu gọn, có hệ số bằng chính số đỏ và có bậc bằng 0. c) Đơn thức không (số 0) không có bậc. d) Khi viết đơn thức thu gọn ta thưởng viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái. Ví dụ 3: SGK – tr8 Chú ý: a) Để thu gọn một đơn thức, ta nhóm các thừa số là các số rồi tỉnh tích của chúng nhóm các thừa số cùng một biển rồi viết tích của chúng thành luỹ thừa của biển đỏ b) Tử nay, khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn. Thực hành 2. a) 12xyx = 12x2y2 + Có hệ số là 12 + Bậc là 4. b) -y(2z)y = -2y2z + Có hệ số là -2 + Bậc là 3 c) x3yx = x4y + x4y hệ số là 1; + Bậc là 5 d) 5x2y3z4.y = 5x2y4z4 + Hệ số: 5 + Bậc là 10
|
Hoạt động 3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- HS làm quen với cách thực hiện cộng, trừ đơn thức đồng dạng, nhận biết sự cần thiết của làm tính này.
- HS thực hành nhận biết hai đơn thức đồng dạng; cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
Đầy đủ giáo án word + powerpoint tất cả các môn lớp 8 chân trời sáng tạo
Đầy đủ giáo án word + powerpoint tất cả các môn lớp 8 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án word + powerpoint tất cả các môn lớp 8 Cánh diều
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về cộng, trừ các đơn thức đồng dạng theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành trong SGK.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ đơn thức một biến đã học ở lớp 7. - GV cho HS trao đổi, hoàn thành HĐKP3 theo cặp. + GV mời đại diện 2 HS trình bày kết quả GV chữa bài, chốt đáp án sau đó dẫn dắt rút ra khái niệm hai đơn thức đồng dạng: + Hai đơn thức 3x2y và 2x2y có phần biến như nhau, đều là x2y. Để cộng, trừ hai đơn thức này, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta thực hiện như sau: 3x2y + 2x2y=(3+2)x2y=5x2y; 3x2y - 2x2y=(3-2)x2y=x2y. + Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Để cộng, trừ (hay tìm tổng, hiệu) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng, từ hệ số của chúng và giữ nguyên phần biến. + GV yêu cầu HS đọc lại khung kiến thức và cho vài ví dụ về hai đơn thức đồng dạng. - GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức thực hiện Ví dụ 4. GV mời 1 vài HS trình bày kết quả và rút kinh nghiệm làm bài cho HS. - HS vận dụng, củng cố kiến thức hoàn thành bài tập Thực hành 3. + GV mời đại diện 3 bạn trình bày. Cả lớp trình bày vào vở cá nhân. GV chữa bài, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm hai đơn thức đồng dạng và cách cộng, trừ đơn thức đồng dạng. | 3. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng HĐKP3. a) 3x.y.x + x.2x.y = 3x2y + 2x2y = (3+2)x2y = 5x2y b) 3x.y.x – x.2x.y = 3x2y – 2x2y = (3-2).x2.y = x2y Kết luận: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Để cộng, trừ (hay tìm tổng, hiệu) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng, từ hệ số của chúng và giữ nguyên phần biến. Ví dụ 4: SGK – tr9 Thực hành 3: a) xy và -6xy là hai đơn thức đồng dạng; · xy + (–6xy) = −5xy; · xy – (–6xy)= 7xy; b) 2xy và xy2 là hai đơn thức không đồng dạng. c) -4yzx2 và 4x2yz là hai đơn thức đồng dạng. · -4yzx2 + 4x2yz= 0 · -4yzx – 4x2yz=-8x2yz
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác