Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ
Chương 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC TRỰC QUAN
Chương 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
HÌNH HỌC PHẲNG
Chương 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Chương 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Hướng dẫn sử dụng sách
Lời nói đầu
Phần SỐ VÀ ĐẠI SỐ
Chương 5: HÀM SỐ VÀ ĐÔ THỊ
Chương 6: PHƯƠNG TRÌNH
Phần HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC PHẲNG
Chương 7: ĐỊNH LÍ THALES.
Chương 8: HÌNH ĐỒNG DẠNG
Phần MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Chương 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Bằng giải thích thuật ngữ
Bảng tra cứu thuật ngữ
Ngày dạy: .../.../...
Ôn lại và củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
Phát triển tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút, ôn tập lại các kiến thức về hằng đẳng thức và phân tích đa thức thành nhân tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, yêu cầu các nhóm tự lấy ví dụ đa thức có sử dụng 1 trong 3 cách phân tích đa thức thành nhân tử: Đặt nhân tử chung, nhóm các hạng tử, sử dụng hằng đẳng thức.
Sau 3 phút hoàn thành, đội nào nhanh và chính xác nhất, đội đó giành chiến thắng.
- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Phân tích đa thức thành nhân tử” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Phương pháp đặt nhân tử chung - Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đã cho thành một tích của những đa thức. Mỗi đa thức này gọi là một nhân tử của đa thức đã cho. - PP đặt nhân tử chug: tách các hạng tử của đa thức thành tích các nhân tử sao cho giữa các hạng tử xuất hiện nhân tử chung.
2. Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức - Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ theo chiều biến đổi từ vế này sang vế kia là một tích của các nhân tử, hoặc luỹ thừa của một đa thức đơn giản hơn: phương pháp dùng hằng đẳng thức sau đây:
3. Phương pháp nhóm hạng tử - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, ta kết hợp những hạng tử của đa thức thành các nhóm thích hợp, rồi áp dụng các phương pháp khác để phân tích thành nhân tử đối với từng nhóm.
|
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi trao đổi lại đáp án.
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung * Phương pháp giải: - Chọn nhân tử chung gồm: · Hệ số là ƯCLN của các hệ số · Phần biết gồm tất cả các biến chung, mỗi biến lấy với số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử. - Viết các nhân tử còn lại của mỗi số hạng vào trong dấu ngoặc.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) d) b) e) c) h) Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) b) c) d) e) f) Bài 3. Tính hợp lý a) e) b) f) c)
Bài 4. Tính giá trị biểu thức tại và tại và tại và tại và Bài 5. Tìm x, biết: a) b) c) d) d)
|
- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời; sau đó thảo luận bạn cùng bàn, kiểm tra chéo.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1 Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x.(x2 + 3) b) = 5(x+2y). (1 – 3x) c) = (x-y).(3-5x) d) = 2.(x + 2y – 3z) e) = -3xy (x + 3y – 4) h) = 3a (ay – 2ay + 4) = 3a.(4-ay) Bài 2. a) = = (x-2).(4x-4+y) b) = c) (x+1) . (-5x3+1) d) = = (x+y). (xy – 2) e) = 2a. (x3 + 3x2 + 3x + 1) = 2a.(x+1)3 f) = x3 . Bài 3. a) = 20,9.(75 + 25) = 20,9.100 = 2 090 b) = 32. (93 + 7) = 32.100 = 3200 c) = 98,8 .199 – 99.98,8 = 98,8 .(199 – 99) = 98,8 . 100 = 9880 d) = 12,7 . (85 + 15) = 12,7 . 100 = 1 270
e) = 8,4 .84,5 + 8,4 . 15,5 = 8,4 . (84,5 + 15,5) = 8,4 .100 = 840
Bài 4. + = x(y-1). (x – 5) tại và thay vào A ta được: A = -20.(1001 – 1). (-20 – 5) = 500 000 + = ( -1) = (y-1). (y+1) tại và thay vào B ta được: B = (92 - 80 – 1) . (-80 – 1) . (-80 + 1) = 0 + = (b+3). (a-b) tại và thay vào C ta được: C = (1997 + 3). (2003 – 1997) = 2000. 6 = 12000 + = = (x+y)2.(x-y) Tại và thay vào D ta được: D = (-2017 + 2017)2.(-2017-2017) = 0 Bài 5. Tìm x, biết: a) 8x(x-2023)-2(x – 2023) = 0 2(4x-1).(x-2023) = 0 4x -1 = 0 hay x – 2023 = 0 x = hay x = 2023 b) . = 0 x = 0 hoặc x = -2 c) (7-x) . (1 – 14 + 2x) = 0 x = 7 hay x = d) = 0 (x-2).( +2) = 0 x = 2 |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác