Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Lời nói đầu
Chương II. MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?
Hãy nêu khối lượng của hạt proton, neutron, electron, của nguyên tử carbon, phân tử oxygen,…
CHƯƠNG 1:
PHẢN ỨNG HÓA HỌCBÀI 3:
MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Trong toán học, người ta quy định :
Ví dụ
Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.
Khối lượng 1 mol nguyên tử C < khối lượng 1 mol phân tử H2O < khối lượng 1 mol phân tử I2.
Khối lượng mol của một chất là gì?
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.
Bảng 3.1. Khối lượng một số nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử tương ứng
Nguyên tử | Kí hiệu hóa học | Khối lượng nguyên tử | Khối lượng mol nguyên tử |
Carbon | C | 12 amu | 12 g/mol |
Hydrogen | H | 1 amu | 1 g/mol |
Oxygen | O | 16 amu | 16 g/mol |
Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.
Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:
M = (g/mol)
Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:
M = (g/mol)
Ví dụ: Khối lượng mol nguyên tử Na là MNa = 23 g/mol
Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 g/mol
Hoàn thành bảng sau:
Chất | Khối lượng phân tử (g/mol) | Khối lượng (g) |
| Số mol |
Urea | ? | 3 |
| 0,05 |
Nước | 18 | 27 |
| ? |
Sắt | 56 | ? |
| 0,2 |
CH1. Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.
CH2. Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.
Trả lời CH1 :
Khối lượng mol của chất X :
M = = 58,5 (g/mol)
Trả lời CH2 :
Số mol nước là:
n = (mol)
Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
Trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất thì khối lượng mol của chúng như nào?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.
Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau.
Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là V = 24,79.n (L).
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
Tìm thể tích của:
Ví dụ: Ở đktc:
Lưu ý
Câu 1. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
Câu 2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 oC và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ?
Hãy nêu công thức tính tỉ khối giữa hai chất khí.
Tỉ khối của khí A đối với khí B được biểu diễn bằng công thức:
dA/B =
Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
Trả lời:
Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
Thảo luận cặp đôi
Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng bay bay lên được?
Nếu bơm khí oxi hoặc khí carbon dioxide thì bóng bay có bay lên cao được không? Vì sao?
Quả bóng bay được bơm đầy khí hydrogen bay lên cao rất nhanh, chứng tỏ khí hydrogen nhẹ hơn không khí. Nhưng nếu quả bóng bay được thổi căng bằng khí carbon dioxide, nó sẽ nằm trên mặt đất chứ không bay lên, chứng tỏ khí carbonic nặng hơn không khí. Vậy làm thế nào để xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí ?
Tỉ khối của khí A đối với không khí là:
dA/kk =
Câu1. a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Vậy carbon dioxide nặng hơn không khí 1,517 lần
Trò chơi hái hoa dân chủ
Câu hỏi 1: Số Avogadro và kí hiệu là
Câu hỏi 2: Khối lượng mol chất là
Câu hỏi 3: 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là
Câu hỏi 4: Thể tích mol là
Câu hỏi 5: Thể tích ở đktc của 2,25 mol O2 là
Câu hỏi 6: Số mol của H2 ở đktc biết
V = 5,6 L là
Câu hỏi 7: Số mol của kali biết có 6,022.1023 nguyên tử kali
Câu hỏi 8: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần
Câu hỏi 9: Có thể thu khí N2 bằng cách nào?
D.Cách nào cũng được
Câu hỏi 10: Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, SO2
Bài 1. Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
Bài 2. a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Trả lời
Bài 1.
0,25 6,022 1023 = 1,5055 1023 (nguyên tử)
0,002 6,022 1023 = 1,2044 1021 (phân tử)
2 6,022 1023 = 1,2044 1024 (phân tử)
Bài 2.
Vậy methane nhẹ bằng 0,552 lần không khí.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CẢM ƠN CÁC EM
ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG HÔM NAY!
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác