Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 14: GIỚI THIỆU MẠNG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết sử dụng những công cụ nào sau đây để trao đổi thông tin trên Internet?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong những công cụ được con người dùng để trao đổi thông tin trên Internet, mạng xã hội là một công cụ được sử dụng rất phổ biến. Để tìm hiểu rõ hơn về một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet, loại thông tin trao đổi trên kênh đó, nắm được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội và một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khám phá mạng xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Ở lớp 6, các em đã biết sử dụng thư điện tử để trao đổi thông tin với thầy, cô, bạn bè và người thân. Ngoài ra, internet còn cung cấp nhiều kênh trao đổi thông tin như: diễn đàn trực tuyến, chat, mạng xã hội,… Trong đó, mạng xã hội là một trong những kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện nay. - GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục 1 SGK tr.21 và trả lời câu hỏi: Mạng xã hội là gì? - GV mở rộng: + Khi dùng mạng xã hội, các thành viên có thể kết nối, nói chuyện, chia sẻ ý tưởng và sở thích. + Nội dung được đưa lên các trang mạng xã hội bởi hàng triệu người dùng khác nhau, không phân biệt thời gian và không gian. - GV chia HS thành 5 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1: + Nhóm 1: Tìm hiểu về mạng xã hội Facebook. + Nhóm 2: Tìm hiểu về mạng xã hội Instagram. + Nhóm 3: Tìm hiểu về mạng xã hội Linkedin. + Nhóm 4: Tìm hiểu về mạng xã hội Twitter. + Nhóm 5: Tìm hiểu về mạng xã hội YouTube. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong 5 mạng xã hội vừa tìm hiểu, em sẽ dựng mạng xã hội nào? - GV trình chiếu hình và giới thiệu kiến thức: Trong thời gian qua ở Việt Nam cũng có nhiều mạng xã hội ra đời và được sử dụng khá phổ biến như Zalo, Zing me, Lotus,… Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về khám phá mạng xã hội - Mạng xã hội là là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm. - Tìm hiểu về một số mạng xã hội được dùng hiện nay: + Facebook (www.facebook.com) là một trong những mạng xã hội phổ biến nhất trên Internet. Là nơi người dùng thiết lập không gian cá nhân và kết nối với bạn bè, chia sẻ hình ảnh, chia sẻ video, nói về những gì họ đang làm. + Instagram (www.instagram.com) là ứng dụng chia sẻ ảnh miễn phí trên các hệ điều hành iOS, Android và Windows Phone cho phép người dùng chụp ảnh trên các thiết bị di động và chia sẻ qua các mạng xã hội. + Linkedin (www.linkedin.com) là một trong những nơi để kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai. + Twitter (www.twitter.com) là một trong những ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẩu tin ngắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên Internet, là nơi chia sẻ tin tức nhanh đang diễn ra trên khắp thế giới. + Youtube (www.youtube.com) là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video của mình với những người khác. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 1 – Hình ảnh mạng xã hội SGK tr.22 và giới thiệu kiến thức: Mạng xã hội có nhiều chức năng khác nhau và có thể sử dụng trên các thiết bị như: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng hay điện thoại thông minh.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK tr.22 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu những đặc điểm chung của các mạng xã hội. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu về đặc điểm của mạng xã hội - Đặc điểm chung của các mạng xã hội: + Mạng xã hội là ứng dụng trên internet. + Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự tạo ra và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Nội dung đuộc đăng tải lên và được hiển thị ngay lập tức. + Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội. + Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với với tài khoản của cá nhân, tổ chức khác.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chức năng cơ bản của mạng xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát giáo viên thực hiện một số thao tác trên mạng và cho biết mạng xã hội đã giúp giáo viên làm những gì? - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 SGK tr.23trả lời câu hỏi: Nêu một số chức năng cơ bản của mạng xã hội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 3. Tìm hiểu về chức năng cơ bản của mạng xã hội - Mạng xã hội đã giúp giáo viên: + Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân trong việc nâng cao hiệu quả dạy học. + Giúp học sinh củng cố, nâng cao kiến thức bài học trên lớp. + Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. + Thông báo các thông tin liên quan đến học tập, giao lưu tăng tinh thần đoàn kết trong lớp. + Định hướng các nội dung bổ ích, lý thú giúp học sinh mở rộng thế giới quan và nâng cao hiểu biết. - Chức năng cơ bản của mạng xã hội: + Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video. + Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời. + Bình luận, bày tỏ ý kiến với nội dung các trang của bạn bè. + Qua messenger có thể gửi tin nhắn cho bạn. + Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điên thoại hay cuộc gọi video. |
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội:
Câu 2. Ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẩu tin ngắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên Internet là:
Câu 3. Theo số liệu thống kê cuối năm 2020, Facebook có bao nhiêu người dùng hoạt động mỗi tháng?
Câu 4. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về mạng xã hội?
Câu 5. Các thành viên trên mạng xã hội có thể:
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án C.
Câu 4. Đáp án A.
Câu 5. Đáp án D.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Theo em, mạng xã hội có điểm gì khác so với các webisite thông thường?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Mạng xã hội:
+ Website: là một trang thông tin với mục đích là để giới thiệu, cập nhật những thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm, hoạt động cũng như tin tức, chia sẻ bí quyết,… để phát triển thương hiệu.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. - Phiếu học tập số 1 |
|
(Đính kèm Phiếu học tập số 1)
Phiếu học tập số 1:
Trường THCS:............ Lớp:.............................. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi:
Trả lời: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác