Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
BÀI 1. TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
- Ôn lại và củng cố kiến thức về tập hợp số hữu tỉ thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Nhận biết và tìm số đối của số hữu tỉ.
+ Nhớ và sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu để biểu diễn mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp số đã học.
+ Biểu diễn, minh họa được số hữu tỉ trên trục số
+ So sánh các số hữu tỉ.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Biểu diễn được mối quan hệ giữa các phần tử và tập hợp thông qua kí hiệu ;
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Minh họa và biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Tìm số đối và so sánh các số hữu tỉ.
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng, nâng cao ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm.
- Phát triển tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, yêu cầu của các nhóm hoàn thành nhiệm vụ sau trong vòng 2 phút :
Sau 2 phút hoàn thành, đội nào nhanh và chính xác nhất, đội đó giành chiến thắng.
- GV yêu cầu 1 vài thành viên trong nhóm tìm số đối của số bất kì trong các ví dụ nhóm mình đưa ra.
- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tập hợp số hữu tỉ” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Số hữu tỉ Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số , với . VD: 12; ; 0; ... Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là . 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số + Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a + Các phân số bằng nhau cùng biểu diễn một số hữu tỉ nên khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, ta có thể chọn một trong những phân số đó để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Thông thường ta chọn phân số tối giản để biểu diễn số hữu tỉ đó. 3. Số đối của một số hữu tỉ + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia. + Số đối của số hữu tỉ a kí hiệu là -a. + Số đối của số 0 là 0 + Số đối của số -a là số a, tức là 4. So sánh các số hữu tỉ a) So sánh hai số hữu tỉ - Nếu số hữu tỉ a nhỏ hơn số hữu tỉ b thì ta viết a < b hay b > a - Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương - Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm - Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm - Nếu a < b và b < c thì a < c b) Cách so sánh hai số hữu tỉ + Khi hai số hữu tỉ cùng là phân số hoặc cùng là số thập phân, ta so sánh chúng theo những quy tắc đã biết ở lớp 6 + Để so sánh hai số hữu tỉ , ta viết chúng về cùng dạng phân số hoặc cùng dạng số thập phân rồi so sánh chúng. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
Dạng 1: Nhận biết một số hữu tỉ * Phương pháp giải: Muốn xác định xem một số có là số hữu tỉ hay không, ta biến đổi xem số đó có dạng , với a, b ; . PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Các số -3; -0,58; có là số hữu tỉ không? Vì sao? Bài 2. Các số thập phân vô hạn không tuần hoàn 0,(7); -1,2(41) có là số hữu tỉ không? Vì sao? Bài 3. Cho . Xác định a để: a) x là một số hữu tỉ b) x là một số hữu tỉ dương c) x là một số hữu tỉ âm d) x là số nguyên dương. Bài 4. Cho số hữu tỉ . Tìm a để a) x = 1 b) x = -5 Bài 5. Cho số hữu tỉ với b > 0. Điền vào chỗ trống (…) cho đúng a) Nếu a > 0 thì x … 0 b) Nếu a < 0 thì x … 0 c) Nếu a = 0 thì x … 0 d) Nếu a > b thì x … 1 e) Nếu a < b thì x … 1
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Ta có thể viết: ; ; Vậy các số -3; -0,58; đều là số hữu tỉ. Bài 2. Có: ; Vậy các số thập phân vô hạn không tuần hoàn 0,(7); -1,2(41) là các số hữu tỉ. Bài 3. Cho . a) x là một số hữu tỉ b) x là một số hữu tỉ dương(vì -5 <0) c) x là một số hữu tỉ âm (vì -5 <0) d) x là số nguyên dương Ư(-5) = {}
Trong các giá trị 4; 2; 8; -2 ta chọn các giá trị a < 3 (theo câu b) Vậy để x nguyên dương thì Bài 4. Cho số hữu tỉ . Tìm a để a) x = 1 Vậy a = 2 thì x =1 b) x = -5 Vậy a = 0 thì x = -5
Bài 5. Cho số hữu tỉ với b > 0. Điền vào chỗ trống (…) cho đúng a) Nếu a > 0 thì x > 0 b) Nếu a < 0 thì x < 0 c) Nếu a = 0 thì x = 0 d) Nếu a > b thì x > 1 e) Nếu a < b thì x < 1 |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 2: Biểu diễn mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp Phương pháp giải: Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường dùng 2 cách: Kí hiệu đọc là “là phần tử của” hoặc “ thuộc” Kí hiệu đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “không thuộc” Kí hiệu chỉ tập hợp các số tự nhiên Kí hiệu chỉ tập hợp các số nguyên. Kí hiệu chỉ tập hợp số hữu tỉ. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Điền kí hiệu , thích hợp vào chỗ chấm: a) -2 … ; -2 … ; … ; 0,23 … b) … ; -9 … ; … ; 0 …
Bài 2. Điền các kí hiệu tập hợp ; ; thích vào chỗ chấm: (điền tất cả các khả năng có thể xảy ra) -4 … ; … ; -9,8 … ; … Bài 3. Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? a) -7 ; b) -2 ; c) ; d) 0,23 e) Nếu x thì x ; g) Nếu x thì x h) Nếu x thì x ; i) Nếu x thì x
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) -2 ; -2 ; ; 0,23 b) ; -9 ; ; 0 Bài 2. -4 ; và ; -9,8 ; Bài 3. a) -7 . Sai ; b) -2 . Đúng ; c). Sai ; d) 0,23 . Đúng e) Nếu x thì x . Đúng ; g) Nếu x thì x . Sai h) Nếu x thì x . Đúng ; i) Nếu x thì x . Sai
|
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập.
Dạng 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Phương pháp giải: Để biểu diễn số hữu tỉ (a, b ; ), ta chia đoạn thẳng đơn vị ( chẳng hạn từ điểm 0 đến điểm 1 thành b phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (bằng đơn vị cũ) Nếu a > 0 thì số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải của 0 và cách 0 một đoạn thẳng a đơn vị mới. Nếu a < 0 thì số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm N nằm bên trái 0 cách 01 đoạn bằng a đơn vị mới. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Bài 2. Điền số hữu tỉ thích hợp vào ô trống Bài 3. Trên trục số dưới đây, các điểm A, B, C, D, E biểu diễn số hữu tỉ naoof? Bài 4. Cho các phân số a) Trong các phân số trên, những phân số nào biểu diễn cùng một số hữu tỉ? b) Hãy biểu diễn số hữu tỉ trên và mỗi số 3; -5 bởi một chấm nhỏ và đặt vào một vị trí thích hợp hình 2. Bài 5. Vẽ trên trục số các điểm biểu diễn của hai phân số nhỏ hơn đơn vị là và . Trong hai điểm biểu diễn đó, điểm nào gần điểm 1 hơn? Điền từ thích hợp (nhỏ hơn, lớn hơn) vào chỗ trống: Trong hai phân số nhỏ hơn đơn vị, phân số nào có đặc điểm biểu diễn gần điểm 1 hơn thì phân số đó …………….
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Bài 2. Bài 3. Điểm A biểu diễn số Điểm B biểu diễn số Điểm C biểu diễn số Điểm D biểu diễn số Điểm E biểu diễn số Bài 4. a) Ta có : , hai phân số này biểu diễn cùng một số hữu tỉ , hai phân số này biểu diễn cùng một số hữu tỉ b) Bài 5. Điểm biểu diễn phân số gần điểm 1 hơn. |
*Nhiệm vụ 4: GV phát phát phiếu học tập số 4, các bạn trong cùng bàn thảo luận nêu phương pháp giải. GV tổ chức cho HS trao đổi, hoàn thành phiếu bài tập theo nhóm.
Dạng 4: So sánh các số hữu tỉ Phương pháp giải: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số có cùng một mẫu dương So sánh các tử, phan số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn Dùng tính chất bắc cầu. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: Bài 2. Các số hữu tỉ sau đây có bằng nhau không? a) và ; b) và ; c) và Bài 3. So sánh các số hữu tỉ sau: a) và ; b) và Bài 4: Cho a, b, c là những số nguyên, b > 0. Hãy so sánh hai số hữu tỉ và c. Bài 5: Cho hai số hữu tỉ và . Chứng minh rằng: a) Nếu < thì ad < bc b) Nếu ad < bc thì < .
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Viết các phân số đã cho dưới dạng mẫu dương và quy đồng lên ta được: Vì <<<< Nên: <<<< Bài 2. Các số hữu tỉ sau đây có bằng nhau không? a) và Có: (-5).(-18) = 90 Mà 15 . 6 = 90 => (-5).(-18) = 15.6 Hay và Tương tự ta chứng minh được: b) c) Bài 3. So sánh các số hữu tỉ sau: a) và Có Vậy x = y b) và Vì -25 > -28 => x > y Bài 4: Ta có: Mà hay a < b.c Bài 5: Ta có: Vì b > 0, d > 0 nên bd > 0 a) Nếu < ta có hay ad < bc b) Nếu ad < bc thì hay < |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác