Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
TRÒ CHƠI
Vòng quay may mắn
Câu 1: Kim cương, than chì đều được cấu tạo từ
Đáp án B
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hạt nhân nguyên tử?
Đáp án A
Câu 3: Nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron, nên khối lượng của oxygen là:
Đáp án C
Câu 4: Nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Đáp án A
Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ calcium, magnesium, zinc. Theo em, các từ này có ý nghĩa gì?
KIẾN THỨC
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Quan sát Hình 2.1 SGK trang 15 và trả lời câu hỏi:
Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử.
Hình vẽ mô tả những nguyên tử khác nhau nhưng cùng có 6 proton trong nguyên tử nên thuộc cùng nguyên tố carbon.
=> Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng (IUPAC) đã công bố tìm thấy 118 nguyên tố hóa học :
Câu hỏi: Hãy nêu các nguyên tố trong tự nhiên và các nguyên tố nhân tạo mà em biết.
Nguyên tố trong tự nhiên: carbon, hydrogen, oxygen, sodium (natri), magnesium, sulfur (lưu huỳnh),..
Nguyên tố nhân tạo: americi, curi, nobeli, bohri,…
Đọc mục Em có biết trong SGK trang 15 để biết:
Thảo luận cặp đôi:
Số lượng mỗi hạt của một nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron | Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron |
X1 | 8 | 9 | 8 | X5 | 7 | 7 | 7 |
X2 | 7 | 8 | 7 | X6 | 11 | 12 | 11 |
X3 | 8 | 8 | 8 | X7 | 8 | 10 | 8 |
X4 | 6 | 6 | 6 | X8 | 6 | 8 | 6 |
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân, nên những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là:
Đọc thông tin mục II SGK trang 16 và thực hiện yêu cầu:
KT:
Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng.
Việc đặt tên nguyên tố dựa vào nhiều cách khác nhau như liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố; theo tên các nhà khoa học hoặc theo tên các địa danh.
Ví dụ:
Một số nguyên tố dùng được cả tên tiếng Anh và tiếng Việt để tiện tra cứu
Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong Bảng 2.1
III. Kí hiệu hóa học
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Hãy nêu cách biểu diễn kí hiệu hóa học của một nguyên tố. Nêu ví dụ cụ thể.
Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết ở dạng in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng in thường.
Ví dụ:
Hoàn thành thông tin vào bảng sau:
Nguyên tố hóa học | Kí hiệu | Ghi chú |
Iodine | I |
Kí hiệu có 1 chữ cái |
Fluorine | F | |
Phosphorus | P | |
Neon | Ne | Kí hiệu có 2 chữ cái |
Silicon | Si | |
Aluminium | Al |
Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là C, O, Mg, S
C=> Carbon
Mg => Magnesium
O=> Oxygen
S=> Sulfur (lưu huỳnh)
Lưu ý
Trong một số trường hợp, kí hiệu hóa học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC. Ví dụ:
LUYỆN TẬP
Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
Li: Lithium
He: Helium
Na: Sodium
Al: Aluminium
Ne: Neon
P: Phosphorus
Cl: Chlorine
F: Fluorine
Đọc tên các nguyên tố hóa học có trong ô vuông trên
Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Copper và carbon là các:
Đáp án D
Câu 2. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguyên tố hóa học magnesium?
Đáp án B
Câu 3. Đến nay, con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Đáp án A
III. VẬN DỤNG
Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra calicium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác