Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4. MỞ ĐẦU VỀ CHĂN NUÔI
BÀI 8. NGHỀ CHĂN NUÔI Ở VIỆT NAM (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được vai trò, triển vọng của chăn nuôi
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và học tập : vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về chăn nuôi để giải quyết vấn đề trong tình huống mới ; nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi.
+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Năng lực công nghệ:
+ Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng chăn nuôi vào thực tiễn của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi.
+ Giao tiếp công nghệ: biết được một số thuật ngữ về chăn nuôi.
- Sử dụng nhóm phương pháp dựa trên học tập trải nghiệm làm chủ đạo.
- Sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực hóa người học.
- Đối với GV:
+ Tìm hiểu mục tiêu và nội dung bài
+ Chuẩn bị tài liệu giảng dạy : SHS, SBT, giáo án
+ Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học : Tranh ảnh về vai trò, triển vọng của chăn nuôi, nghề trong chăn nuôi.
- Đối với HS:
+ Đọc trước bài học trong SHS
+ Tìm hiểu về một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- GV nêu tính huống câu chuyện của hai HS và đặt câu hỏi: Nghề chăn nuôi có triển vọng phát triển như thế nào?
- HS suy nghĩ, chia sẻ câu trả lời của mình.
- GV nhận xét, đánh giá và cho HS xem video: Triển vọng tăng trưởng 10 năm tới của ngành chăn nuôi
(Link: https://www.youtube.com/watch?v=5pqsvpmANlU)
- GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học, Bài 8. Nghề chăn nuôi ở Việt Nam
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh 8.1 shs, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: + Kể tên các sản phẩm của ngành chăn nuôi có trong hình? + Em hãy nêu những lợi ích mà các sản phẩm của ngành chăn nuôi mang lại cho đời sống và sản xuất? + Em hãy kể tên một số sản phẩm khác của ngành chăn nuôi mà em biết? - Sau khi HS trả lời, GV trình bày: Có thể nói, ngành chăn nuôi có rất nhiều vai trò quan trọng. Một trong số đó là việc tạo ra phân bón hữu cơ vi sinh từ nguồn chất thải chăn nuôi, giúp tăng hiệu suất cây trồng, đồng thời giúp kiểm soát chất thải vật nuôi, bổ sung chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất cũng như giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường một cách hiệu quả. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS bắt cặp, quan sát hình ảnh, thảo luận - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. | 1. Vai trò, triển vọng của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế Việt Nam 1.1. Vai trò của chăn nuôi - Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng, sữa...) - Cung cấp sức kéo (trâu, bò,ngựa...) - Cung cấp phân bón - Cung cấp nguyên liệu (lông, sừng, da, xương...) => Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, cung cấp nhiều sản phẩm phục vụ con người, đời sống, sản xuất và phục vụ tiêu dùng. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu triển vọng của chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 SHS và cho biết: + Có những biện pháp chăn nuôi hiện đại nào được nhắc đến trong hình? + Việc sử dụng những biện pháp chăn nuôi hiện đại giúp ngành chăn nuôi phát triển như thế nào? - GV tiếp tục trình chiếu một đoạn ngắn video về công nghệ nuôi lợn hiện đại ở Đan Mạch cho HS theo dõi: (https://www.youtube.com/watch?v=LQmYXJ0tfbo) - GV trình bày: Hiện nay, ngoài việc chăn nuôi trang trại, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, người dân còn hướng tới chăn nuôi hữu cơ là một hình thức chăn nuôi sử dụng chủ yếu các thức ăn có nguồn gốc hữu cơ, hạn chế nuôi nhốt hoặc buộc cố định… Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, video, suy nghĩ trả lời - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. | 1. Vai trò, triển vọng của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế Việt Nam 1.2. Triển vọng của ngành chăn nuôi. - Gắn chíp điện tử theo dõi sự sinh trưởng, sức khỏe...vật nuôi -> Hiện đại hóa. - Chăn nuôi trang trại, chăn nuôi công nghiệp -> Công nghiệp hóa => Ngành chăn nuôi ở Việt Nam phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, liên kết giữa chăn nuôi, giết mổ và phân phối để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, an toàn cho người sử dụng. |
Hoạt động 3. Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của nghề chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.3 SHS và cho biết: + Hãy kể tên những nghè chăn nuôi trong mỗi trường hợp? + Em hãy kể tên một số nghề khác trong lĩnh vực chăn nuôi? - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm tìm hiểu và trình bày đặc điểm cơ bản của các nghề: + Nhóm 1 + 4: nhà chăn nuôi + Nhóm 2 + 5: Nhà tư vấn nuôi trồng, thủy sản + Nhóm 3 + 6: Bác sĩ thú y. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, video, suy nghĩ trả lời - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. | 2. Định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực chăn nuôi 2.1. Đặc điểm cơ bản của nghề chăn nuôi - Một số nghề phổ biến trong lĩnh vực chăn nuôi: + Nhà chăn nuôi:nghiên cứu về giống vật nuôi, kĩ thuật nuoi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh, trị bệnh... + Nhà tư vấn nuôi trồng, thủy sản: hỗ trợ kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng dịch bệnh, chính sách quản lí nuôi trồng... + Bác sĩ thú y:chăm sóc, theo dõi sức khỏe, chuẩn đoán, điều trị, tiêm phòng cho vật nuôi, tư vấn sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn...
|
Hoạt động 4. Tìm hiểu yêu cầu đối với người lao động trong lĩnh vực chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.4 SHS và cho biết: + Theo em, người yêu cầu trong lĩnh vực chăn nuôi cần có những yêu cầu nào? + Em nhận thấy bản thân có phù hợp với các nghề trong lĩnh vực chăn nuôi không? Vì sao? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ trả lời - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. | 2. Định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực chăn nuôi 2.2. Yêu cầu đối với người lao động trong lĩnh vực chăn nuôi Người lao động các ngành nghề trong lĩnh vực chăn nuôi cần có: + Kiến thức nuoi dưỡng, chăm sóc vật nuôi. + Có kĩ năng sử dụng và bảo quản các thiết bị, dụng cụ chăn nuôi. + Có tinh thần trách nhiệm, yêu nghề và yêu động vật. |
- GV dẫn dắt và giải thích cho HS các sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu do chăn nuôi cung cấp.
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
+ Câu 1. Nguyên liệu nào của ngành chăn nuôi được dùng để sản xuất các sản phẩm ở hình 8.5?
+ Câu 2. Hãy cho biết các biện pháp chăn nuôi hiện đại được thể hiện trong mỗi trường hợp ở hình 8.6?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời:
+ Câu 1.Áo – da; lược – sừng, ngà; cuộn bông – lông.
+ Câu 2. a. Chăn nuôi trang trại
b, chăn nuôi công nghiệp
c, ứng dụng CN cao trong chăn nuôi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Đâu không phải là vai trò của ngành chăn nuôi?
Câu 2. Theo em, đâu không phải là vai trò của con gà?
Câu 3. Ở Việt Nam, ngành chăn nuôi đang chuyển dần sang hướng?
Chọn đáp án sai:
Câu 4. Theo em, đâu không phải là yêu cầu chính đối với người lao động trong lĩnh vực chăn nuôi:
Câu 5. Sản phẩm nào sau đây không lấy nguyên liệu của ngành chăn nuôi để sản xuất?
- HS tham gia trò chơi, GV đánh giá, nhận xét, công bố người dành chiến thắng.
- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu, tìm hiểu và hoàn thành bài tập: Hãy cho biết những nghề trong lĩnh vực chăn nuôi đang được phát triển ở địa phương em. Giải thích nguyên nhân?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả thực hiện vào tiết học tuần sau.
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ghi nhớ kiến thức vừa học.
- Hoàn thành bài tập phần vận dụng
- Tìm hiểu thêm về ngành chăn nuôi công nghệ cao trong phần Có thể em chưa biết SHS.
- Xem trước nội dung bài 9: Một số phương thức chăn nuôi ở Việt Nam.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. |
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác