Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ calcium, magnesium, zinc. Theo em, các từ này có ý nghĩa gì?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Đó là tên của 3 nguyên tố hóa học có trong thành phần thuốc để bổ sung cho cơ thể.
- GV dẫn dắt vào bài học: Cụm từ calcium, magnesium, zinc xuất hiện trên nhãn hộp thuốc chính là tên của 3 nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì? Để tìm hiểu rõ hơn về khái niệm về nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tố hóa học, cũng như viết được kí hiệu hóa học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Nguyên tố hóa học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1 – Mô hình cấu tạo các nguyên tử khác nhau thuộc cùng nguyên tố carbon SGK tr.15 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc trưng của một nguyên tố hóa học. + Các nguyên tử có cùng nguyên tố hóa học có đặc điểm gì giống nhau? - GV giới thiệu kiến thức: Cho đến nay, Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng (IUPAC) đã công bố tìm thấy 118 nguyên tố hóa học + Nguyên tố trong tự nhiên: trên 90 nguyên tố. + Còn lại là nguyên tố nhân tạo (do con người tổng hợp) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu các nguyên tố trong tự nhiên và các nguyên tố nhân tạo mà em biết. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK tr.15 để biết: + Các chất trong cơ thể chúng ta được thành từ khoảng 25 nguyên tố hóa học, chủ yếu là oxy, carbon, hydrogen, phosphorus, calcium, nitrogen. + Calcium có nhiều trong xương và men răng. + Nguyên tố iron (sắt) là thành phần quan trọng của hồng cầu trong máu. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Số lượng mỗi hạt của một nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về nguyên tố hóa học là gì? - Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. - Hình vẽ mô tả những nguyên tử khác nhau nhưng cùng có 6 proton trong nguyên tử nên thuộc cùng nguyên tố carbon. à Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau. - Một số nguyên tố trong tự nhiên và các nguyên tố nhân tạo: + Nguyên tố trong tự nhiên: carbon, hydrogen, oxygen, sodium (natri), magnesium, sulfur (lưu huỳnh),.. + Nguyên tố nhân tạo: americi, curi, nobeli, bohri,… - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân, nên những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: + Nhóm 1: nguyên tử X1, X3, X7. + Nhóm 2: nguyên tử X2, X5. + Nhóm 3: nguyên tử X4, X8. + Nhóm 4: nguyên tử X3, X8.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tên nguyên tố hóa học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK tr.16 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu cách đặt tên của nguyên tố học. - GV yêu cầu HS lấy thêm một vài ví dụ về cách gọi tên các nguyên tố hóa học mà em biết. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK tr.16 và trình chiếu hình ảnh: + 13 nguyên tố hóa học đã quen dùng trong đời sống của người Việt Nam là vàng (gold), bạc (silver), đồng (copper), chì (lead), sắt (iron), nhôm (aluminium), kẽm (zinc), lưu huỳnh (sulfur), thiếc (tin), nito (nitrogen), natri (sodium), kali (potassium) và thủy ngân (mecury). + Trên thực tế, 13 nguyên tố này được dùng cả hai tên tiếng Việt và tiếng Anh để tiện tra cứu. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong Bảng 2.1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu về nguyên tố hóa học - Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng. - Việc đặt tên nguyên tố dựa vào nhiều cách khác nhau như liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố; theo tên các nhà khoa học hoặc theo tên các địa danh. + Ví dụ: · Tên nguyên tố carbon (thành phần chính của than) bắt nguồn từ tiếng La-tinh, carbo (nghĩa là than). · Tên nguyên tố hydrogen bắt nguồn từ tiếng Pháp, hydogène nghĩa là sinh ra nước. · Tên nguyên tố mendelevi bắt nguồn từ tên nhà hóa học người nga Men-đê-lê-ép. · Tên nguyên tố poloni bắt nguồn từ tên đất nước Ba Lan.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về kí hiệu hóa học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu cách biểu diễn kí hiệu hóa học của một nguyên tố. Nêu ví dụ cụ thể. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: + Hoàn thành thông tin vào bảng sau:
+ Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là C, O, Mg, S. - GV lưu ý HS: Trong một số trường hợp, kí hiệu hóa học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC. Ví dụ: + Kí hiệu nguyên tố potassium là K, bắt nguồn từ tên Latinh: kalium. + Kí hiệu nguyên tố copper là Cu, bắt nguồn tên Latinh: cuprum. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
Đọc tên hóa học của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên. - GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra calicium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em. a. Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calicium và đọc tên. b. Kể tên ba thực phẩm có chứa nhiều calicium mà em biết. - GV yêu cầu HS đọc mục Tìm hiểu thêm SGK tr 18, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy lựa chọn một trong các nguyên tố hóa học hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp. Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học: + Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì? + Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào? + Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống? - GV chốt lại nối dung bài học: + Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. + Mỗi nguyên tố hóa học có tên gọi và kí hiệu hóa học riêng. + Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết ở dạng in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng in thường. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3. Tìm hiểu về kí hiệu hóa học - Kí hiệu hóa của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết ở dạng in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng in thường. - Ví dụ: + Kí hiệu hóa học của nguyên tố nitrogen là N. + Kí hiệu hóa học của nguyên tố neon là Ne. -
- Các nguyên tố hóa học có kí hiệu: + C: Carbon. + O: Oxygen. + Mg: Magnesium. + S: Sulfur (lưu huỳnh). - (2) He, (5) Ne, (6) P. - Kí hiệu hóa học của nguyên tố calicium là Ca. Ba thực phẩm có chứa nhiều calicium là các loại hạt (vừng, hạt chia,…), phô mai, sữa chua. - Tìm hiểu về nguyên tố: + Kí hiệu hóa của nguyên tố oxygen là O. + Nguyên tố hóa học oxygen được Michael Sendivogius phân lập trước năm 1604, nhưng nguyên tố này được phát hiện độc lập bởi Carl Wilhelm Scheele, ở Uppsala, vào năm 1773 hoặc sớm hơn, và Joseph Priestley ở Wiltshire, vào năm 1774. Tên gọi oxy được đặt ra vào năm 1777 bởi Antoine Lavoisier, người đầu tiên công nhận oxy như một nguyên tố hóa học và mô tả chính xác vai trò của nó trong quá trình cháy. + Oxy được sử dụng: · Chất oxy hóa, chỉ có fluor có độ âm điện cao hơn nó. Oxy lỏng được sử dụng làm chất oxy hóa trong tên lửa đẩy. · Là chất duy trì sự hô hấp, vì thế việc cung cấp bổ sung oxy được thấy rộng rãi trong y tế. Những người leo núi hoặc đi trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung oxy. · Được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu methanol. · Là một chất kích thích nhẹ, có lịch sử trong việc sử dụng trong giải trí mà hiện nay vẫn còn sử dụng. Các cột chứa oxy có thể nhìn thấy trong các buổi lễ hội ngày nay. · Trong thế kỷ XIX, oxy thường được trộn với nitơ oxide để làm các thuốc giảm đau.
|
- GV giao nhiêm vụ cho HS:
Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Copper và carbon là các:
Câu 2. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguyên tố hóa học magnesium?
Câu 3. Đến nay, con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học:
Câu 4. Hãy điền các kí hiệu hóa học phù hợp vào ô tương ứng với tên gọi của nguyên tố:
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học của nguyên tố |
Calcium |
|
Carbon |
|
Oxygen |
|
Nitrogen |
|
Beryllium |
|
Hydrogen |
|
Potassium |
|
Neon |
|
Chlorine |
|
Iron |
|
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án D.
Câu 2. Đáp án B.
Câu 3. Đáp án A.
Câu 4.
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học của nguyên tố |
Calcium | Ca |
Carbon | C |
Oxygen | O |
Nitrogen | N |
Beryllium | Be |
Hydrogen | H |
Potassium | K |
Neon | Ne |
Chlorine | Cl |
Iron | Fe |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV giao nhiêm vụ cho HS:
Câu 1. Số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của một số nguyên tử được cho trong bảng sau
Kí hiệu hóa học | F | Ne | Na | S | Cl | Ar | K | K | Ca |
Khối lượng NT | 19 | 22 | 23 | 32 | 35 | 39 | 39 | 40 | 40 |
Số hiệu NT | 9 | 10 | 11 | 16 | 17 | 18 | 19 | 19 | 20 |
Câu 2. Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, phosphorus, chlorine, sulfur, calcium, potassium, iron, iodine và argon.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1.
Câu 2.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. |
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác