Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 34: VẬN DỤNG HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG
Ở SINH VẬT VÀO THỰC TIỆN
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Vì sao khi trồng các loài cây thân leo như mướp, bầu, bí, thiên lí,…người trồng thường phải làm giàn cho cây?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Khi trồng các loài cây thân leo như mướp, bầu, bí, thiên lí,…người trồng thường phải làm giàn cho cây vì: các loại cây này thuộc dạng thân leo, việc làm giàn chắc chắn sẽ giúp cho bộ rễ các loại cây này cố định, nhánh bám vững, cây vươn dài hơn và từ đó cho hoa kết trải.
- GV dẫn dắt vào bài học: Nhiều loài cây xanh không có mắt nhưng chúng có thể nhận ra và bám vào giá thể, không có giác quan chúng vẫn nhận nhận ra được ánh áng sáng và bóng tối. Nhiều động vật có hành vi kiếm mồi và tự vệ vô cùng linh hoạt. Thậm chí, chúng còn có thể dự đoán những thay đổi từ môi trường và có phản ứng đề phòng hay thích ứng từ rất sớm,…Con người đã ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào cuộc sống như thế nào? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Trong quá trình sống, sinh vật phản ứng với các nhân tố từ môi trường để có thể tồn tại và phát triển. Hiện tượng cảm ứng ở động vật bậc cao hình thành nên tập tính, thói quen. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về tính cảm ứng ở thực vật vào trồng trọt, ứng dụng hiểu biết về tập tính ở động vật trong chăn nuôi, trong sản xuất và đời sống. - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 34.1 – Làm trụ bám cho cây hồ tiêu, đọc thông tin mục I SGK tr.141, 142 và trả lời câu hỏi: + Nêu một số ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt. + Cho ví dụ cụ thể. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: + Quan sát Hình 34.2 và hoàn thành nội dung theo Bảng mẫu 34.1:
+ Lấy thêm các ví dụ về việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng trồng trọt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt - Một số ứng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt: + Thực vật: ứng dụng tính hướng sáng, hướng nước, hướng chất dinh dưỡng,… để có chế độ chiếu sáng, tưới nước, bón phân, làm giàn,… à Tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, đáp ứng nhu cầu khác của con người. Ví dụ: Làm trụ cho cây hồ tiêu dựa trên hiện tượng cảm ứng hướng tiếp xúc giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, cho năng suất cao + Động vật: lợi dụng tập tính của các động vật gây hại cho cây trồng như bướm, bọ xít, châu chấu,…để tìm cách xua đuổi và tiêu diệt chúng, bảo vệ mùa màng. Ví dụ: Tập tính sính sống của một số côn trùng rất thích ánh sáng, chúng sẽ bay vào nơi có ánh sáng đèn vào ban đêm. Bẫy đèn thường sử dụng để thu bắt côn trùng (bướm, bọ cánh cứng, rầy) bay đến và tiêu diệt. -
- Ví dụ về việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng trồng trọt: + Trồng cây ở nơi có ánh sáng mọi phía để cây phát triển đều. + Làm giàn cho các loại thân leo (mướp, bầu, bí). |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 34.3 - Ứng dụng hiện tượng cảm ứng trong chăn nuôi, đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu các ví dụ hiện tượng cảm ứng hoặc tập tính của động vật trong chăn nuôi mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong chăn nuôi - Dựa trên những hiểu biết về tập tính học được ở động vật, con người đã huấn luyện cho các vật nuôi trong nhà hình thành được những tập tính tốt như ăn ngủ đúng giờ, đi vệ sinh đúng chỗ, nghe hiệu lệnh (tiếng kẻng, tiếng gọi, huýt sáo, tiếng vỗ tay,…) - Ví dụ: + Gõ mõ để trâu bò về chuồng đúng giờ. + Dùng đèn để thu hút một số loài hải sản. + Vỗ tay gọi cá đến. + Huấn luyện động vật phục vụ trong chăn nuôi (huấn luyện chó chăn cừu). + Trong chăn nuôi gà, bố trí trong một chuồng nuôi 2 gà trống và nhiều gà mái. Dùng tiếng gọi bập bập khi cho gà ăn. + Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá heo lao qua vòng trên mặt nước (giải trí). + Dạy chó, chim ưng săn mồi (săn bắn). + Sử dụng chó để phái hiện ma túy và bắt kẻ gian (an ninh quốc phòng,...) |
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong học tập và đời sống
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: Nêu các thói quen (tập tính) của bản thân và cho biết thói quen nào là tốt, thói quen nào là không tốt. - GV dẫn dắt: Các thói quen tốt hay xấu ở người đều là những tập tính học được, được hình thành do lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá trình sống. Vì vậy, để thực hiện loại bỏ các thói quen không tốt, cần đưa ra các hoạt động và lập kế hoạch thực hiện.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? + Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần làm gì? + Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3. Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong học tập và đời sống - Một số thói quen tốt: ngủ sớm và thức dậy đúng giờ, đọc sách, tập thể dục buổi sáng, chấp hành luật an toàn giao thông,… - Một số thói quen không tốt: thức khuya, ngủ dậy muộn, không làm bài tập trước khi đi học, vượt đèn đỏ,… - Tập tính được ứng dụng trong học tập: thường xuyên ôn bài và làm bài tập nhiều lần để năm chắc kiến thức, ghi nhớ đươc lâu. - Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, cần luyện tập thực hiện đều đặn hằng ngày, không nên bỏ buổi nào, tập vào một khung giờ nhất định. - Để bỏ thói quen ngủ dậy muộn, cần đặt báo thức vào thời điểm mong muốn, thực hiện liên tiếp trong nhiều ngày. Sau một thời gian, cơ thể sẽ hình thành thói quen thức dậy đúng giờ ngay cả khi không đặt báo thức.
|
- GV giao nhiêm vụ cho HS:
Câu 1. Ghép các hiện tượng cảm ứng của vật nuôi (ở cột A) với lợi ích đối với con người (ở cột B) cho phù hợp:
A. Hiện tượng cảm ứng | B. Lợi ích đối với con người |
1. Ăn ngủ đúng giờ | a. Giảm công sức kêu gọi, tránh lãng phí và quản lí được nguồn thức ăn. |
2. Đi vệ sinh đúng chỗ | b. Giúp vật nuôi hình thành thói quen tốt, nhờ đó chúng sinh trưởng và phát triển tốt hơn. |
3. Nghe hiệu lệnh là về chuồng | c. Hạn chế sự mất vệ sinh và giảm sức công sức vệ sinh chuồng trại. |
4. Nghe hiệu lệnh là đến ăn | d. Giúp người chăn nuôi giảm công sức lùa vật nuôi về chuồng. |
Câu 2. Con người đã vận dụng những hiểu biết về hiện tượng cảm ứng ở sinh vật để có những ứng dụng trong đời sống. Hãy cho biết con người đã ứng dụng các hiện tượng cảm ứng trong bảng vào đời sống như thế nào?
Hiện tượng cảm ứng | Ứng dụng của con người |
Tính hướng sáng của côn trùng gây hại |
|
Tính hướng sáng của cá |
|
Chim di cư về phương nam tránh rét |
|
Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại với nó |
|
Chim yến cư trú và làm tổ ở những nơi ánh sáng rất yếu. |
|
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1.
1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a.
Câu 2.
Hiện tượng cảm ứng | Ứng dụng của con người |
Tính hướng sáng của côn trùng gây hại | Dùng đèn để bẫy côn trùng |
Tính hướng sáng của cá | Dùng đèn để thu hút cá trong đánh bắt |
Chim di cư về phương nam tránh rét | Nhận biết sự thay đổi về thời tiết |
Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại với nó | Phát hiện vùng đất nhiễm chất độc |
Chim yến cư trú và làm tổ ở những nơi ánh sáng rất yếu. | Làm nhà nuôi có ánh sáng rất yếu để chim yến cư trú và làm tổ. |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV giao nhiêm vụ cho HS:
Câu 1. Đọc sách là một thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân.
Câu 2. Khi nuôi gà, vịt, người nông dân chỉ cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt từ xa đã chạy về ăn. Tập tính này của vật nuôi có lợi cho sinh vật và cả người chăn nuôi. Em hãy nêu cách thức hình thành tập tính trên cho vật nuôi.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Câu 1. Để hình thành thói quen đọc sách, cần lặp đi lặp lại các bước sau:
- Bước 1: chọn sách mình yêu thích.
- Bước 2: Chọn thời gian đọc phù hợp.
- Bước 3: Đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn.
- Bước 4: Tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân.
Câu 2. Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về ăn, người chăn nuôi nên làm như sau:
- Gọi vật nuôi vào những thời điểm nhất định (mỗi lần gọi bằng tiếng gọi giống nhau), khi vật nuôi đến thì cho ăn.
- Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ cho cho ăn khi gọi.
- Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được gọi (bằng một âm thanh quen thuộc), vật nuôi sẽ có tập tính nghe tiếng gọi là chạy về ăn.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. |
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác