A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Sự tích các loài hoa
Ngày xưa, chỉ ở thiên đường mới có hoa, còn trên mặt đất chưa có loài hoa nào. Mãi về sau, nhận ra sai sót ấy, trời mới sai Thần Sắc Đẹp vẽ hoa cho các loài cây. Vẽ xong, Thần muốn tặng hương cho chúng nhưng lại không mang đủ hương cho tất cả. Thần quyết định sẽ chỉ tặng hương thơm cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo.
Thần hỏi hoa hồng:
- Nếu có hương thơm ngươi sẽ làm gì?
- Con sẽ nhờ chị Gió mang tặng cho muôn loài.
Thần liền tặng hoa hồng làn hương quý báu.
Gặp hàng râm bụt đỏ chót, Thần hỏi:
- Nếu có hương thơm người sẽ làm gì?
Râm bụt trả lời:
- Con sẽ khiến ai cũng phải nể mình.
Nghe vậy, Thần bỏ đi. Đi mãi, tặng gần hết bình hương, gặp hoa ngọc lan, Thần lại hỏi:
- Nếu có hương thơm ngươi sẽ làm gì?
Ngọc lan ngập ngừng thưa:
- Con cảm ơn Thần. Nhưng xin Thần ban tặng cho hoa cỏ ạ.
Thần ngạc nhiên hỏi:
- Hoa nào cũng muốn có hương thơm. Lẽ nào ngươi không thích?
- Con thích lắm ạ. Nhưng con đã được ban cho làn da trắng trẻo, lại ở trên cao. Còn bạn hoa cỏ thì mảnh dẻ, lại ở sát đất. Nếu có hương thơm, bạn ấy sẽ không bị người ta vô tình dẫm lên.
Cảm động trước tấm lòng thơm thảo của ngọc lan. Thần Sắc Đẹp ban tặng cho loài hoa ấy hương thơm ngọt ngào hơn mọi loài hoa.
Theo Intemet
Câu 1 (0,5 điểm). Thần Sắc Đẹp quyết định ban tặng hương thơm cho những loài hoa như thế nào?
A. Những loài hoa có vẻ ngoài đẹp nhất, rực rỡ nhất.
B. Những loài hoa có tấm lòng thơm thảo.
C. Những loài hoa có nguồn gốc cao quý.
Câu 2 (0,5 điểm). Dựa vào bài đọc, đánh dấu (x) vào cột Đúng nếu thông tin là đúng, đánh dấu (x) vào cột Sai nếu thông tin là sai.
Thông tin | Đúng | Sai |
Nếu có hương thơm, hoa hồng sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài. |
|
|
Hoa râm bụt được Thần Sắc Đẹp tặng làn hương quý báu. |
|
|
Hoa cỏ là loài hoa có tấm lòng thơm thảo nhất. |
|
|
Thần Sắc Đẹp ban tặng cho hoa ngọc lan hương thơm ngọt ngào. |
|
|
Câu 3 (0,5 điểm). Câu trả lời của hoa hồng thể hiện tấm lòng thơm thảo như thế nào?
A. Biết mang đến niềm vui và hạnh phúc cho muôn loài.
B. Biết giữ gìn và bảo vệ mùi hương của mình.
C. Biết giữ gìn và bảo vệ tấm lòng thơm thảo của mình.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài học mà câu chuyện trên gửi gắm tới người đọc là gì?
A. Phải biết chăm sóc cho vẻ ngoài của mình.
B. Phải biết biết ơn mọi người đã giúp đỡ mình.
C. Phải biết yêu quý, cảm thông, chia sẻ với mọi người xung quanh.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Tìm những từ ngữ mà tác giả đã dùng biện pháp nhân hóa khi nói về sự vật trong những đoạn thơ sau:
a. Bé ngủ ngon quá
Đẫy cả giấc trưa
Cái võng thương bé
Thức hoài đưa đưa.
Định Hải
b. Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha.
Nguyễn Đình Thi
c. Lúc ấy
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngâm nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Quang Huy
Câu 6 (2,0 điểm). Phân tích tác dụng của các dấu gạch ngang trong câu chuyện sau:
Quà tặng cha
Mỗi bữa Pa-xcan đi đâu về khuya thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số: Ông đang phải kiểm tra sổ sách.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm. Trong óc chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng. Anh lặng lẽ rút về phòng mình và vạch một sơ đồ gì đó lên giấy.
Mươi hôm sau, ông bố rất ngạc nhiên thấy con ôm một vật gì kì lạ đặt trước bàn mình.
- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.
Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.
Theo Lê Nguyên Long, Phạm Ngọc Toàn
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Người tìm đường lên các vì sao
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: "Vì sao những quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?"
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn tả vật nuôi mà em yêu thích.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. B
Câu 2.
Thông tin | Đúng | Sai |
Nếu có hương thơm, hoa hồng sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài. | x |
|
Hoa râm bụt được Thần Sắc Đẹp tặng làn hương quý báu. |
| x |
Hoa cỏ là loài hoa có tấm lòng thơm thảo nhất. |
| x |
Thần Sắc Đẹp ban tặng cho hoa ngọc lan hương thơm ngọt ngào. | x |
|
Câu 3. A
Câu 4. C
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 5 (2,0 điểm) | Các từ ngữ sử dụng biện pháp nhân hóa: a. thương, thức. (Mỗi từ đúng được 0,25 điểm) b. thay áo mới, nói cười thiết tha. (Mỗi cụm từ đúng được 0,25 điểm) c. say ngủ, ngẫm nghĩ, sóng vai nhau nằm nghỉ - HS thiếu 1 từ: trừ 0,25 điểm - HS thiếu 2 từ: trừ 0,5 điểm |
0,5 điểm 0,5 điểm
1,0 điểm |
Câu 6 (2,0 điểm) | Tác dụng của các dấu gạch ngang - Dấu gạch ngang trong câu + Mỗi bữa Pa-xcan đi đâu về khuya thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. + “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm. à đánh dấu phần chú thích trong câu. - Câu: - Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. + Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của Pa-xcan. + Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích trong câu. |
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm … Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng Tham khảo dàn ý miêu tả con gà trống A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu về con gà trống. B. Thân bài (0,75 điểm) - Tả ngoại hình: + Màu sắc lông: màu sắc rực rỡ, đặc biệt ở cổ và cánh có màu đỏ tía nổi bật. + Đầu con gà: Con gà trống có cái mào rất to và cao. Mỗi lần gáy nó rướn cái cổ cao lên và xù lông ở cổ lên trông rất oai vệ. Mắt con gà trống rất to… + Thân con gà: 2 cái cánh của con gà có màu sắc rất đẹp, nó thường hay giương cánh vỗ bạch bạch bạch để thu hút mấy con gà mái. Hai chân của con gà trống có 2 cái cựa rất dài… - Tả hoạt động: Sáng sớm nào con gà trống cũng có nhiệm vụ thức mọi người dậy. C. Kết bài (0,5 điểm) - Nêu cảm nghĩ của em về con gà trống. 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 1 |
|
| 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 3,5 | 0,5 | 2,5 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 4,0 40% | 3,0 30% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản
| Nhận biết | - Chỉ ra được những chi tiết trong câu chuyện. - Nhận định đúng/sai đối với các thông tin từ câu chuyện. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Nêu được ý nghĩa mà câu chuyện muốn truyền tải. |
| 1 | C4 | ||
CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Chỉ ra được những từ ngữ sử dụng biện pháp nhân hóa. |
| 1 | C5 |
|
Kết nối | - Phân tích tác dụng của dấu gạch ngang. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Miêu tả được loài vật nuôi mà em yêu thích. - Nêu cảm xúc, tình cảm của em với con vật nuôi mà em yêu thích. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|