A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Hai bệnh nhân trong bệnh viện
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong.
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau di dạo mát quanh hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi vì ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi!
Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng?
A. Vì cả hai người đều lớn tuổi và bị ốm nặng.
B. Vì hai người không đi được.
C. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm.
Câu 2 (0,5 điểm). Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?
A. Cuộc sống thật ồn ào.
B. Cuộc sống thật phong phú.
C. Cuộc sống thật tấp nập.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui?
A. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động.
B. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng.
C. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, tính cách của người bệnh nhân mù có những điểm gì đáng quý?
A. Thiết tha yêu cuộc sống.
B. Yêu quý bạn.
C. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Viết tên cơ quan, tổ chức sau cho đúng chính tả:
- Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đại học sư phạm Hà Nội.
- Tổ chức y tế thế giới.
- Văn phòng chính phủ.
Câu 6 (2,0 điểm). Điền các thành phần trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống và cho biết đó là loại trạng ngữ gì?
a. …………., các em học sinh được nghỉ học.
b. …………., thành tích của em luôn đứng thứ nhất.
c. …………., lá vàng rụng đầy sân.
d. …………., bà ôm em mỗi ngày.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Cô Chấm
Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao động để sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm về muộn, bà Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, Chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy.
Theo Đào Vũ
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư gửi người thân ở xa để hỏi thăm sức khỏe và kể về tình hình học tập của em.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
A | B | C | C |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Tổ chức Y tế Thế giới.
- Văn phòng Chính phủ,
Câu 6 (2,0 điểm): Mỗi câu đúng ngữ pháp, phù hợp về ngữ nghĩa và gọi đúng tên loại trạng ngữ được 0,5 điểm
a. Vì trời mưa, các em học sinh được nghỉ học. à trạng ngữ chỉ nguyên nhân
b. Nhờ vào sự nỗ lực không ngừng nghỉ, thành tích của em luôn đứng thứ nhất. à trạng ngữ chỉ nguyên nhân
c. Mùa thu đến, lá vàng rụng đầy sân. à trạng ngữ chỉ thời gian
d. Với vòng tay ấm áp, bà ôm em mỗi ngày. à trạng ngữ chỉ phương tiện
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm … Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bức thư có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Phần đầu bức thư (0,5 điểm) - Thời gian, địa điểm viết thư - Người nhận B. Phần nội dung bức thư (0,75 điểm) - Hỏi thăm tình hình sức khỏe người thân ở xa - Kể về tình hình học tập của bản thân C. Phần cuối bức thư (0,5 điểm) - Lời hứa hẹn, lời chào …
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 2 |
|
|
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
|
|
| 1 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 2 | 1 |
| 1 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 1,5 |
| 4,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Chỉ ra được các nhân vật, chi tiết, sự kiện trong bài đọc. |
| 2 |
| C1, 3 |
Kết nối | - Nhận xét về các chi tiết, nhân vật trong bài đọc. |
| 1 |
| C2 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 3 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Viết đúng chính tả tên cơ quan, tổ chức theo quy định. |
| 1 | C5 |
|
Vận dụng | - Điền thành phần trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống và gọi tên loại trạng ngữ. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bức thư. - Biết cách viết một bức thư hỏi thăm và kể về tình hình học tập của bản thân. - Bày tỏ tình cảm tự nhiên, chân thành, trong sáng. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|