A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu chuyện về mùa đông và chiếc áo khoác
Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít ngoài cửa sổ. Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi, hớn hở biến đi đâu mất, thay vào đó là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một chiếc áo khoác mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận chiếc áo từ mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của cậu. Về phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì.
Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé không có nhà cửa, không có người thân, trên người chỉ có một tấm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên bữa tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh những thứ người ta đã bỏ đi.
Bất giác, An cảm thấy hối hận vô cùng. An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất. Bố chỉ nhẹ nhàng: “Con có hiểu không? Cuộc đời này còn nhiều người thiệt thòi lắm. Hãy biết trân trọng thứ mà mình đang có.”
Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao An không thích chiếc áo mới mà mẹ mua cho?
A. Vì chiếc áo quá rộng so với cơ thể của cậu.
B. Vì cậu không thích kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo.
C. Vì chiếc áo bị may lỗi ở phần cánh tay.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao bố muốn An cùng đi ra phố?
A. Bố muốn An hiểu được giá trị của đồng tiền và việc lao động.
B. Bố muốn đưa An đi mua một chiếc áo khác đúng với sở thích của cậu.
C. Bố muốn An chứng kiến cảnh nhiều bạn nhỏ còn không có áo để mặc.
Câu 3 (0,5 điểm). Ý nào sau đây nêu đúng lí do An cảm thấy hối hận với hành động của mình?
A. An thấy mình hạnh phúc hơn nhiều bạn nhỏ khác.
B. An cảm thấy mình có lỗi với mẹ.
C. A, B đều đúng.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện trên gửi gắm thông điệp gì cho người đọc?
A. Hãy biết trân trọng những gì mình đang có.
B. Cần biết giúp đỡ những người thiệt thòi hơn mình.
C. Cần tôn trọng bố mẹ.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Xác định các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
b. Công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia là Ăng- co Vát.
c. Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
d. Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội.
Câu 6 (2,0 điểm). Gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết đó là loại trạng ngữ gì?
a. Vì lười học, Nam đã không đạt kết quả cao trong kì thi.
b. Để bảo vệ Tổ quốc, những người lính đã chiến đấu anh dũng.
c. Trên bầu trời, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
d. Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên đường đi công tác, Bác Hồ đến nghỉ chân ở một nhà ven đường.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (2,0 điểm)
Cái đẹp
Cuộc sống quanh ta thật đẹp. Có cái đẹp của đất trời: nắng chan hòa như rót mật xuống quê hương, khóm trúc xanh rì rào trong gió sớm, những bông cúc vàng lóng lánh sương mai,… Có cái đẹp do bàn tay con người tạo nên: những mái chùa cong vút, những bức tranh rực rỡ sắc màu, những bài ca náo nức lòng người,.. Nhưng đẹp nhất vẫn là vẻ đẹp của tâm hồn. Chỉ những người biết sống đẹp mới có khả năng thưởng thức cái đẹp và tô điểm cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn.
Hòa Bình
Câu 8. Viết bài văn (2,0 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học mà em thích.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | C | C | A |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu | Trạng ngữ | Chủ ngữ | Vị ngữ |
a | Buổi chiều, ở một thị trấn nhỏ | Xe | dừng lại |
b |
| Công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia | Ăng-co Vát |
c | Về đêm | cảnh vật | thật im lìm |
d |
| Cơn tức giận của tên cướp | thật dữ dội |
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a. Vì lười học, Nam đã không đạt kết quả cao trong kì thi.
à Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
b. Để bảo vệ Tổ quốc, những người lính đã chiến đấu anh dũng.
à trạng ngữ chỉ mục đích
c. Trên bầu trời, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
à Trạng ngữ chỉ nơi chốn
d. Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên đường đi công tác, Bác Hồ đến nghỉ chân ở một nhà ven đường.
à Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng 2 giờ sáng là trạng ngữ chỉ thời gian
Trên đường đi công tác là trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm … Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được đoạn văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở đoạn (0,5 điểm) Giới thiệu về nhân vật: nhân vật đó là ai? Xuất hiện trong câu chuyện nào? B. Thân đoạn (0,75 điểm) - Miêu tả đặc điểm nhân vật: + Ngoại hình + Tính cách - Nhân vật đó có điều gì khiến em ấn tượng và yêu thích? - Em rút ra được bài học gì từ nhân vật đó? C. Kết đoạn (0,5 điểm) Nêu tình cảm của em đối với nhân vật đó.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 1 |
|
| 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 3,5 | 0,5 | 2,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 4,0 40% | 3,0 30% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản
| Nhận biết
| - Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài. - Xác định được các chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối
| - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài đọc. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Nêu được ý nghĩa mà câu chuyện muốn truyền tải. |
| 1 |
| C4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 3 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu. |
| 1 | C5 |
|
Kết nối | - Xác định được thành phần trạng ngữ trong câu và phân loại. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một đoạn văn (mở đoạn – thân đoạn – kết đoạn). - Biết cách viết đoạn văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học mà em yêu thích. - Vận dụng những kiến thức đã học để nhận xét, rút ra bài học ý nghĩa từ nhân vật. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|