Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng việt 4 Kết nối ( đề tham khảo số 9)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng việt 4 Kết nối ( đề tham khảo số 9). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - KNTT

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON

Năm 1989, tại Ác-mê-ni-a, một trận động đất lớn xảy ra, làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút.

Một người cha chạy vội đến trường học của con trai. Giờ đây, ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn. Ông bàng hoàng, lặng đi, không nói được nên lời. Rồi ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”. Nhìn ngôi trường đổ nát thì không thể hi vọng gì, nhưng ông không quên lời hứa đó.

Ông cố nhớ lại vị trí lớp học mà ông vẫn đưa con đến hằng ngày, ông chạy đến đó và ra sức đào bới. Người ta kéo ông ra và an ủi:

- Muộn quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu!

Cảnh sát cũng khuyên ông nên về nhà vì đây là khu vực rất nguy hiểm. Nhưng với ai, ông cũng chỉ có một câu hỏi: “Anh có giúp tôi không?”, sau đó lại tiếp tục đào bới. 12 giờ… Rồi 24 giờ… Khi người ta lật một mảng tường lớn lên, ông bỗng nghe tiếng con trai. Ông mừng quá gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại: “Cha ơi con ở đây !” Ông ra sức đào. Mọi người cũng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ còn sống. Ông vừa đào vừa gọi:

- Ở đó thế nào hả con?

- Chúng con có 14 đứa, chúng con đói và khát lắm - cậu bé nói lớn.

Khi đã nhìn thấy lũ trẻ, ông bảo:

- Các con chui ra đi!

Để các bạn ra trước, cậu bé ôm lấy cổ cha mình nói:

- Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nếu còn sống, nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà.

 (Theo truyện ÁC-MÊ-NI-A)

Câu 1 (0,5 điểm). Trận động đất ở Ác-mê-ni-a năm 1989 gây hậu quả lớn như thế nào?

A. Làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút.

B. Làm sụp đổ hoàn toàn một khu phố.

C. Làm một người cha phải chạy đến trường tìm con.

Câu 2 (0,5 điểm). Người cha nhìn thấy gì khi chạy đến trường của con trai?

A. Một mảng tường lớn của ngôi trường bị sụp.

B. Ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn.

C. Ngôi trường chỉ còn là một hố sâu.

Câu 3 (0,5 điểm). Điều gì khiến người cha quyết tìm kiếm bằng được con trai?

A. Ông không tin là con trai mình có thể chết.

B. Ông thấy tường lớp học của con trai ông không bị đổ.

C. Ông nhớ lời hứa: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.”

Câu 4 (0,5 điểm). Đâu là vị ngữ trong câu “Khi người ta lật một mảng tường lớn lên, ông bỗng nghe tiếng con trai.”?

A. lật một mảng tường lớn lên

B. bỗng nghe tiếng con trai

C. ông bỗng nghe tiếng con trai

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Đọc các câu văn/ câu thơ sau và cho biết phép nhân hóa được tạo ra bằng cách nào?

a.    Vì mây cho núi lên trời

   Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng.

b. Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, tre hi sinh để bảo vệ con người.

c. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.

d.    Trâu ơi ta bảo trâu này

   Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.

Câu 6 (1,0 điểm). Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây:

Sông Cổ Cò xuôi từ chân Ngũ Hành Sơn về Cửa Đại, để lại bao kỉ niệm êm đềm trong tôi. Lặng lẽ cùng tôi đi qua năm tháng, sông quê hương trở nên nhỏ bé lại khi tôi biết đến những bến bờ rộng lớn hơn. Tôi nghiêng mình trước một Thu Bồn trầm lắng, một Vu Gia mênh mang. Và xa hơn, một Hồng Hà làm nên Hà Nội dậy tiếng rồng bay, một Sài Gòn long lanh ánh ngọc Viễn Đông…

(Theo Văn Thành Lê)

Câu 7 (1,0 điểm). Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong đoạn sau:

Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.

(Đoàn Giỏi)

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện nói về một người có ý chí, nghị lực mà em được biết hoặc em đã được nghe, được đọc.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

C

B

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) 

a. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật. 

b. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật.

c. Dùng từ vốn gọi người để gọi sự vật.

d. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.

Câu 6 (1,0 điểm) 

- Danh từ chung: sông, kỉ niệm, tôi, năm tháng, quê hương bến bờ, rồng, ánh ngọc, chân.

- Danh từ riêng: Cổ Cò, Ngũ Hành Sơn, Cửa Đại, Thu Bồn, Vu Gia, Hồng Hà, Hà Nội, Sài Gòn, Viễn Đông.

Câu 7 (1,0 điểm)

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích.

B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Nội dung đáp án

Biểu điểm

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

Giới thiệu về một người có ý chí, nghị lực mà em biết (thầy Nguyễn Ngọc Ký, thiên tài Beethoven,…).

B. Thân bài (2 điểm)

Kể chi tiết về người có ý chí, nghị lực ấy.

- Người đó là ai? (tên cụ thể)

- Hoàn cảnh cụ thể.

- Những hành động chứng tỏ ý chí, nghị lực hơn người. (đã phấn đấu như thế nào, có những khó khăn gì để vươn lên)

- Thành tích mà họ đạt được. (nêu rõ các thành tích để em học hỏi và khâm phục)

C. Kết bài (0,5 điểm)

Cảm nghĩ của em về người có ý chí, giàu nghị lực ấy.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.  

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

3 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,5 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                    Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

2

 

 

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

0,5

 

1,5

 

 

2

0

4,0

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

0,5

2

2,5

 

1

4

4

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

1,0

4,5

 

2,5

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

2,0 

20%

5,5

55%

2,5

25%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được các chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Liên hệ kiến thức về từ loại tính từ để xác định tính từ trong câu văn.

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học.

 

2

 

C3, 4

CÂU 5 – CÂU 6 – CÂU 7

4

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Nhận diện biện pháp tu từ nhân hóa.

- Nhận biết được danh từ riêng, danh từ chung.

 

0,5

C5.a

 

Kết nối

- Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa.

- Phân tích tác dụng của dấu gạch ngang.

 

1,5

C5.b, C6, C7

 

B. TẬP LÀM VĂN

 

4

 

 

 

Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Kể được về một người có ý chí, nghị lực.

- Bày tỏ được suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Kết nối, đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng việt 4 Kết nối tri thức.

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net