A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
ĐÔI CÁNH THIÊN THẦN
Ngày xưa, một cậu bé luôn mặc cảm tự ti vì trên lưng cậu có hai vết sẹo rất rõ do cậu bị bệnh bẩm sinh và phải trải qua cuộc phẫu thuật rất vất vả. Cậu bé luôn cảm thấy xấu hổ và rất sợ bị bạn bè phát hiện. Vào giờ thể dục, cậu bé trốn vào một góc sân, nhanh chóng thay áo để mọi người không nhìn thấy vết sẹo. Thời gian dài trôi qua, rồi cái gì cũng phải đến. “Ôi, gớm quá!”, “A, quái vật”. Cậu bé vừa khóc vừa chạy vào trong lớp, trốn tránh tất cả. Đến giờ thể dục ngày hôm sau, các bạn nhỏ khác lại ngây thơ thốt lên những lời vô tâm. Ngay lúc ấy, cô giáo vô tình đi ngang, các bạn nhỏ vây quanh lấy cô và nói về viết sẹo. Cô giáo tiến gần đến cậu bé, đặt nhẹ tay lên bờ vai gầy nhỏ ấy, mỉm cười nói:
- Cô sẽ kể cho các con nghe một câu chuyện. Ngày xưa, các thiên thần trên trời đã bay xuống và biến thành các bạn nhỏ như chúng ta đây. Tất nhiên có thiên thần nhanh nhẹn đã kịp tháo gỡ đôi cánh của mình nhưng có thiên thần hơi chậm, không kịp tháo hết đôi cánh của mình và để lại hai bé sẹo như thế này.
- Vậy đó là cánh của thiên thần hả cô?
- Đúng rồi đó các con ạ!- Cô giáo mỉm cười.
Năm tháng dần trôi người bạn nhỏ của chúng ta đã lớn hơn nhiều,cậu vẫn thầm cảm ơn cô giáo đã đem lại cho cậu một điểm tin mới. Lên cấp ba, cậu mạnh dạn tham gia giải bơi lội cấp thành phố và đạt ngôi á quân. Bởi cậu tin rằng vết sẹo trên lưng chính là món quà cô giáo năm xưa dành tặng với tất cả sự yêu thương.
Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao cậu bé luôn xấu hổ khi đi học?
A. Vì cậu bị bệnh bẩm sinh.
B. Vì cậu có hai vết sẹo do phẫu thuật.
C. Vì cậu nhút nhát.
Câu 2. (0,5 điểm) Cô giáo đã giải thích như thế nào về vết sẹo của cậu bé?
A. Đó là hai vết sẹo do bạn nhỏ bị mổ.
B. Đó là hai vết còn lại của đôi cánh thiên thần.
C. Đó là hai vết sẹo do cậu bé chơi vô ý bị ngã.
Câu 3. (0,5 điểm) Cô giáo trong câu chuyện là người như thế nào?
A. Biết cảm thông và chia sẻ nỗi đau với người khác.
B. Biết cách giải quyết mâu thuẫn của học trò.
C. Luôn dạy học sinh những bài học có ích.
Câu 4. (0,5 điểm) Câu chuyện dạy cho chúng ta bài học gì?
A. Cần phải biết quan tâm những người xung quanh.
B. Không nên trêu chọc bạn của mình.
C. Cần phải biết chia sẻ, cảm thông với hoàn cảnh riêng, nỗi đau riêng của những người xung quanh.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Từ mùa thu trong các câu sau đóng vai trò gì?
a. Mùa thu, lá vàng rơi xào xạc.
b. Mùa thu đem đến cho thi nhân biết bao cảm hứng đắm say.
c. Mùa tôi thích nhất là mùa thu.
Câu 6. (2,0 điểm)
a. Tìm 4 từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người.
b. Đặt 2 câu với những từ vừa tìm được.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Bãi dâu
Tôi đi giữa bãi dâu và có cảm giác như đang lội dưới lòng sông cạn. Cát ở rãnh luống mềm lún. Những cành dâu lá xôn xao đón lấy ánh nắng chói chang, làm cho lớp cát dưới chân tôi mát rượi. Những cành dâu lòe xòe theo gió như trăm nghìn cánh tay xoè ra, hứng lấy ánh nắng vàng rực,che mát cho khoai lang. Những dây khoai lang mập mạp kia lại có đủ sức đâm chồi lên mơn mởn, quấn quýt bên gốc dâu, giữ ấm cho dâu.
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết một bài văn thuật lại một sự việc về lòng kiên trì mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | B | A | C |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Mùa thu là trạng ngữ.
b. Mùa thu là chủ ngữ.
c. Mùa thu là vị ngữ.
Câu 6 (2,0 điểm)
a. 4 từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết tâm, bền lòng, vững lòng, kiên nhẫn.
b. Đặt câu:
- Nhân dân Việt Nam luôn vững lòng chống giặc ngoại xâm.
- Với năng lực và sự quyết tâm, tôi tin anh sẽ thành công.
B. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được một bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu sự việc về lòng kiên trì mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. B. Phần nội dung bức thư (0,75 điểm) - Thời gian, địa điểm diễn ra sự việc - Thuật lại quá trình sự việc: bắt đầu - diễn biến - kết thúc - Thái độ của em và của mọi người đối với sự việc là thế nào? - Em rút ra được bài học gì cho bản thân từ sự việc đó. C. Phần cuối bức thư (0,5 điểm) Nêu suy nghĩ của em về sự việc nói riêng và lòng kiên trì nói chung.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 0,5 |
| 0,5 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết đoạn văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,5 | 0,5 | 3,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 3,0 30% | 4,0 40% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Nhận xét về nhân vật trong bài đọc. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Rút ra bài học từ câu chuyện. |
| 1 |
| C4 | |
TỪ CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định vai trò của từ ngữ trong câu. | 1 |
| C5 |
|
Kết nối | - Tìm từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. | 0,5 |
| C6.a |
| |
Vận dụng | - Đặt câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa với các từ ngữ về ý chí, nghị lực của con người. | 1 |
| C6.b |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 |
| C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài - kết bài) - Kể lại sự việc về lòng kiên trì em được chứng kiến hoặc tham gia. - Vận dụng kiến thức về lòng kiên trì để nhận xét về sự việc. - Rút ra những bài học quý giá cho bản thân. - Bộc lộ tình cảm chân thành, trong sáng. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 |
| C8 |
|