A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Chính tôi có lỗi
Ngoài hành lang nhà ở của Vla-đi-mia I lích Lê-nin, người chỉ huy đội bảo vệ điện Krem-li đặt một trạm gác. Các học sinh trường quân sự được phân công trực gác hằng ngày. Hôm ấy, một học sinh quân trẻ tuổi không biết mặt Lê-nin, được cử làm nhiệm vụ trực gác. Anh ta cản đường Lê-nin không cho vào và nghiêm nghị nói:
- Xin đồng chí cho xem giấy ra vào!
- Nhưng kia là cửa nhà tôi! – Lê-nin sửng sốt giơ tay chỉ.
- Tôi không biết. – Người gác cửa trả lời. – Tôi được lệnh không cho ai đi qua nếu không có giấy ra vào.
Lê-nin không tranh cãi, trở lại Sở chỉ huy lấy giấy ra vào để về phòng mình. Khi giao ban, anh học sinh quân báo cáo với đồng chí chỉ huy về việc đó. Tất nhiên, cả Sở chỉ huy đều biết câu chuyện ấy. Đồng chí chỉ huy nghiêm giọng hỏi anh học sinh quân:
- Cậu có biết cậu không cho ai vào không?
- Tôi không biết.
- Chủ tịch Hội đồng Ủy viên nhân dân Lê-nin đấy!
Anh học sinh quân đỏ mặt và bối rối. Ngay lúc đó, anh chạy đến xin lỗi Lê-nin. Lê-nin bình tĩnh và nghiêm trang nghe anh nói, duy trong khóe mắt lấp lánh những đốm lửa tươi vui. Nghe xong, Lê-nin ôn tồn nói:
- Không, đồng chí không có lỗi gì cả. Chỉ thị của chỉ huy trưởng là pháp lệnh. Chẳng lẽ tôi là Chủ tịch mà lại có thể vi phạm pháp lệnh hay sao? Chính tôi có lỗi, còn đồng chí đã giải quyết đúng.
Theo Bô-rít Pô-lê-vôi
Câu 1 (0,5 điểm). Khi Lê-nin đi qua trạm gác để vào nhà, anh học sinh quân đã làm gì?
A. Cản đường không cho vào và yêu cầu cho xem giấy tờ.
B. Lễ phép mời Lê-nin vào nhà mà không cần xem giấy tờ.
C. Đọc giấy tờ của Lê-nin và vui vẻ mời lãnh tụ vào nhà.
Câu 2 (0,5 điểm). Khi không được qua trạm gác để về nhà, Lê-nin đã hành động như thế nào?
A. Đề nghị chỉ huy phê bình anh học sinh quân.
B. Nói cho anh học sinh quân biết tên mình.
C. Trở lại Sở chỉ huy lấy giấy ra vào để về nhà.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao khi nghe anh học sinh quân xin lỗi, trong khóe mắt Lê-nin lại lấp lánh những ánh lửa tươi vui?
A. Vì thấy anh học sinh quân đã nhận ra khuyết điểm và đến nhận lỗi.
B. Vì thấy anh học sinh quân đã chấp hành pháp lệnh rất nghiêm túc.
C. Vì thấy anh học sinh quân đã chấp hành mệnh lệnh của chỉ huy.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện chủ yếu muốn nói lên điều gì?
A. Lê-nin là người hiền từ và nhân hậu.
B. Lê-nin rất tôn trọng nội quy chung.
C. Đi qua trạm gác phải có giấy ra vào.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Trong câu Hôm ấy, một học sinh quân trẻ tuổi không biết mặt Lê-nin được cử làm nhiệm vụ trực gác có mấy danh từ chung? Đó là những danh từ nào?
Câu 6 (2,0 điểm). Từ in nghiêng trong trường hợp nào sau đây là động từ?
a. (1) Cô ấy đang suy nghĩ.
(2) Những suy nghĩ của cô ấy rất sâu sắc.
b. (1) Cái bàn này đặt ở phòng cô ấy rất hợp.
(2) Họ đang bàn với nhau dịp nghỉ lễ này sẽ đi chơi ở đâu.
c. (1) Hôm nay mẹ em mua một cái cân mới.
(2) Cô bán hàng đang cân hoa quả.
d. (1) Học tập là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của học sinh.
(2) Chúng ta cần phải học tập hành động giúp đỡ người già qua đường của bạn An.
TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Sông nằm uốn khúc giữa làng rồi chạy dài bất tận. Những bờ tre xanh vun vút chạy dọc theo bờ sông. Tối tối, khi ông trăng tròn vắt ngang ngọn tre soi bóng xuống dòng sông lấp lánh thì mặt nước gợn sóng, lung linh ánh vàng. Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em lại ra sông hóng mát. Trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và cảm thấy thảnh thơi, trong sáng cả tấm lòng.
(Theo Dương Vũ Tuấn Anh)
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện cổ tích mà em đã đọc hoặc đã nghe.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
A | C | B | B |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
Trong câu Hôm ấy, một học sinh quân trẻ tuổi không biết mặt Lê-nin được cử làm nhiệm vụ trực gác có 4 danh từ chung.
Đó là: hôm, học sinh quân, mặt, nhiệm vụ.
Câu 6 (2,0 điểm). Mỗi trường hợp đúng được 0,5 điểm
a. Từ suy nghĩ trong trường hợp (1) là động từ.
b. Từ bàn trong trường hợp (2) là động từ.
c. Từ cân trong trường hợp (2) là động từ.
d. Từ học tập trong trường hợp (2) là động từ.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm … Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) - Giới thiệu câu chuyện em định kể lại. - Nêu ấn tượng chung của em về câu chuyện. B. Thân bài (0,75 điểm) Kể lại các sự kiện của câu chuyện theo trình tự thời gian. C. Kết bài (0,5 điểm) - Khẳng định ý nghĩa câu chuyện - Nêu cảm nhận của em về câu chuyện 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 1 |
|
| 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 0,5 | 2 | 1 | 1 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 3,5 | 0,5 | 2,5 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 4,0 40% | 3,0 30% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản
| Nhận biết
| - Xác định được các chi tiết chỉ hành động của nhân vật tron câu chuyện. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối
| - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Nêu được ý nghĩa mà câu chuyện muốn truyền tải. |
| 1 |
| C4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được các danh từ chung trong câu. |
| 1 | C5 |
|
Kết nối | - Phân biệt được cách sử dụng của những từ ngữ vừa có thể là danh từ vừa có thể là động từ. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được các chi tiết trong câu chuyện cổ tích em đã đọc hoặc đã nghe. - Thể hiện được suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa, bài học quý giá từ những câu chuyện cổ tích. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|