Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Kết nối ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Kết nối ( đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - KNTT

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

THẢ DIỀU

Cánh diều no gió

Sáo nó thổi vang

Sao trời trôi qua

Diều thành trăng vàng.

 

Cánh diều no gió

Tiếng nó trong ngần

Diều hay chiếc thuyền

Trôi trên sông Ngân.

Cánh diều no gió

Tiếng nó chơi vơi

Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời.

 

Trời như cánh đồng

Xong mùa gặt hái

Diều em – lưỡi liềm

Ai quên bỏ lại.

 

Cánh diều no gió

Nhạc trời reo vang

Tiếng diều xanh lúa

Uốn cong tre làng.

 

Ơi chú hành quân

Cô lái máy cày

Có nghe phơi phới

Tiếng diều lượn bay?

Trần Đăng Khoa

Câu 1 (0,5 điểm). Cánh diều được so sánh với những hình ảnh nào?

A. Trăng vàng, chiếc thuyền, sông Ngân, lưỡi liềm.

B. Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.

C. Trăng vàng, hạt cau, sông Ngân, lưỡi liềm.

Câu 2 (0,5 điểm). Từ nào dưới đây không phải từ miêu tả âm thanh tiếng diều?

A. No gió.

B. Chơi vơi.

C. Trong ngần.

Câu 3 (0,5 điểm). Hai câu thơ Tiếng diều xanh lúa/ Uốn cong tre làng có ý nghĩa gì?

A. Tiếng sáo diều nhuộm xanh cả đồng lúa và uốn cong lũy tre làng.

B. Tiếng sáo diều làm lúa xanh hơn, cây tre làng uốn cong hơn.

C. Tiếng sáo diều hay đến mức khiến đồng lúa, lũy tre trở nên đẹp hơn.

Câu 4 (0,5 điểm). Bài thơ thể hiện nội dung chính là gì?

A. Vẻ đẹp của cánh diều trên bầu trời quê hương gắn với những sự vật thân thuộc, giản dị, gần gũi nơi làng quê.

B. Vẻ đẹp của ánh trăng vàng quê hương.

C. Vẻ đẹp của những người nông dân lao động trên cánh đồng quê hương.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Tìm các danh từ trong khổ thơ sau:

Ơi chú hành quân

Cô lái máy cày

Có nghe phơi phới

Tiếng diều lượn bay?

Câu 6 (2,0 điểm). 

a. (1,0 điểm) Lựa chọn các động từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

(1) Bạn Tú ………. (hát/học) rất hay.

(2) Cậu ấy đang ………. (đứng/chạy) ở cổng trường chờ mẹ đến đón.

b. (1,0 điểm) Đặt câu theo yêu cầu:

- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của học sinh khi ở trường.

- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của con vật.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Cây chuối mẹ

Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.

Theo Thép Mới

Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết bài văn thuật lại buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 mà em ấn tượng nhất.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

A

C

A

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Ơi chú hành quân

lái máy cày

Có nghe phơi phới

Tiếng diều lượn bay?

Câu 6 (2,0 điểm). 

a. (1) Bạn Tú hát rất hay.

    (2) Cậu ấy đang đứng ở cổng trường chờ mẹ đến đón.

b. (1,0 điểm) Đặt câu 

- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của học sinh khi ở trường

Cả lớp đang chăm chú lắng nghe cô giáo đọc bài.

- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của con vật.

Con gà gáy ò ó o đánh thức mọi người mỗi buổi sáng.

B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(1,5 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu 

+ Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm

Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày:

+ Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm

+ Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm

0,25 điểm

1,0 điểm

 

 

 

0,25 điểm

Câu 8

(2,5 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

- Giới thiệu về buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 mà em ấn tượng nhất.

- Cảm nhận chung của em về buổi lễ đó.

B. Thân bài (0,75 điểm)

Thuật lại diễn biến buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Trước khi vào buổi lễ:

+ Các cô giáo duyên dáng trong bộ áo dài, các thầy giáo mặc áo sơ mi chỉnh tề

+ Học sinh mặc đồng phục gọn gàng

+ Ai ai cũng vui mừng, háo hức

- Trong buổi lễ:

+ Không khí trang trọng, thầy/cô giáo hiệu trưởng đọc diễn văn kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam

+ Các lớp học sinh biểu diễn văn nghệ

- Buổi lễ kết thúc:

+ Các học sinh tặng quà tới các thầy/cô giáo chủ nhiệm, bộ môn của mình

+ Các thầy/cô giáo ai nấy cũng đều vui mừng, xúc động

C. Kết bài (0,5 điểm)

- Nêu cảm nghĩ của em về buổi lễ

- Bày tỏ tình cảm của em với các thầy cô giáo của mình

 

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

1,75 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

2

 

 

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

0,5

 

0,5

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

1

2

1,5

 

1,5

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

1,0

2,5

 

3,5

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

3,0 

30%

3,5

35%

3,5

35%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

 

Xác định được hình ảnh, chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Giải thích được nội dung câu thơ.

- Hiểu và khái quát được nội dung bài thơ.

 

2

 

C3, 4

CÂU 5 – CÂU 6

3

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được các danh từ trong đoạn thơ.

 

1

C5

 

Kết nối

- Hiểu nghĩa và sử dụng được các động từ.

 

0,5

C6.a

 

Vận dụng

- Đặt được câu với yêu cầu cho sẵn.

 

0,5

C6.b

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Kể lại được các chi tiết trong buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam mà em ấn tượng.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Kết nối, đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng việt 4 Kết nối tri thức.

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net