A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
THẢ DIỀU
Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng.
Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân. | Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời.
Trời như cánh đồng Xong mùa gặt hái Diều em – lưỡi liềm Ai quên bỏ lại.
| Cánh diều no gió Nhạc trời reo vang Tiếng diều xanh lúa Uốn cong tre làng.
Ơi chú hành quân Cô lái máy cày Có nghe phơi phới Tiếng diều lượn bay? Trần Đăng Khoa |
Câu 1 (0,5 điểm). Cánh diều được so sánh với những hình ảnh nào?
A. Trăng vàng, chiếc thuyền, sông Ngân, lưỡi liềm.
B. Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.
C. Trăng vàng, hạt cau, sông Ngân, lưỡi liềm.
Câu 2 (0,5 điểm). Từ nào dưới đây không phải từ miêu tả âm thanh tiếng diều?
A. No gió.
B. Chơi vơi.
C. Trong ngần.
Câu 3 (0,5 điểm). Hai câu thơ Tiếng diều xanh lúa/ Uốn cong tre làng có ý nghĩa gì?
A. Tiếng sáo diều nhuộm xanh cả đồng lúa và uốn cong lũy tre làng.
B. Tiếng sáo diều làm lúa xanh hơn, cây tre làng uốn cong hơn.
C. Tiếng sáo diều hay đến mức khiến đồng lúa, lũy tre trở nên đẹp hơn.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài thơ thể hiện nội dung chính là gì?
A. Vẻ đẹp của cánh diều trên bầu trời quê hương gắn với những sự vật thân thuộc, giản dị, gần gũi nơi làng quê.
B. Vẻ đẹp của ánh trăng vàng quê hương.
C. Vẻ đẹp của những người nông dân lao động trên cánh đồng quê hương.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Tìm các danh từ trong khổ thơ sau:
Ơi chú hành quân
Cô lái máy cày
Có nghe phơi phới
Tiếng diều lượn bay?
Câu 6 (2,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Lựa chọn các động từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
(1) Bạn Tú ………. (hát/học) rất hay.
(2) Cậu ấy đang ………. (đứng/chạy) ở cổng trường chờ mẹ đến đón.
b. (1,0 điểm) Đặt câu theo yêu cầu:
- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của học sinh khi ở trường.
- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của con vật.
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Cây chuối mẹ
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Theo Thép Mới
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn thuật lại buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 mà em ấn tượng nhất.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | A | C | A |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Ơi chú hành quân
Cô lái máy cày
Có nghe phơi phới
Tiếng diều lượn bay?
Câu 6 (2,0 điểm).
a. (1) Bạn Tú hát rất hay.
(2) Cậu ấy đang đứng ở cổng trường chờ mẹ đến đón.
b. (1,0 điểm) Đặt câu
- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của học sinh khi ở trường
Cả lớp đang chăm chú lắng nghe cô giáo đọc bài.
- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của con vật.
Con gà gáy ò ó o đánh thức mọi người mỗi buổi sáng.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm … Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) - Giới thiệu về buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 mà em ấn tượng nhất. - Cảm nhận chung của em về buổi lễ đó. B. Thân bài (0,75 điểm) Thuật lại diễn biến buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Trước khi vào buổi lễ: + Các cô giáo duyên dáng trong bộ áo dài, các thầy giáo mặc áo sơ mi chỉnh tề + Học sinh mặc đồng phục gọn gàng + Ai ai cũng vui mừng, háo hức - Trong buổi lễ: + Không khí trang trọng, thầy/cô giáo hiệu trưởng đọc diễn văn kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam + Các lớp học sinh biểu diễn văn nghệ - Buổi lễ kết thúc: + Các học sinh tặng quà tới các thầy/cô giáo chủ nhiệm, bộ môn của mình + Các thầy/cô giáo ai nấy cũng đều vui mừng, xúc động … C. Kết bài (0,5 điểm) - Nêu cảm nghĩ của em về buổi lễ - Bày tỏ tình cảm của em với các thầy cô giáo của mình
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 2 |
|
|
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 0,5 |
| 0,5 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 2 | 1,5 |
| 1,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 2,5 |
| 3,5 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 3,5 35% | 3,5 35% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết
| - Xác định được hình ảnh, chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích được nội dung câu thơ. - Hiểu và khái quát được nội dung bài thơ. |
| 2 |
| C3, 4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 3 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được các danh từ trong đoạn thơ. |
| 1 | C5 |
|
Kết nối | - Hiểu nghĩa và sử dụng được các động từ. |
| 0,5 | C6.a |
| |
Vận dụng | - Đặt được câu với yêu cầu cho sẵn. |
| 0,5 | C6.b |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được các chi tiết trong buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam mà em ấn tượng. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|