A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Đồng tiền vàng
Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
- Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
- Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:
- Thật chứ?
- Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu.
Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn:
- Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ?
Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp:
- Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.
Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo.
Theo Truyện khuyết danh nước Anh
Câu 1 (0,5 điểm). Cậu bé Rô-be làm nghề gì?
A. Làm nghề bán diêm.
B. Làm nghề bán báo.
C. Làm nghề đánh giày.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm?
A. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ.
B. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.
C. Vì Rô-be không tìm được người đã mua diêm.
Câu 3 (0,5 điểm). Qua những chi tiết miêu tả ngoại hình Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu bé?
A. Nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn.
B. Hạnh phúc, đầy đủ.
C. Bị người khác bắt nạt, đánh đập dã man.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện gửi gắm thông điệp gì cho người đọc?
A. Chúng ta cần phải sống lương thiện, giúp đỡ mọi người xung quanh.
B. Chúng ta cần phải sống kiên cường, luôn cố gắng vượt qua mọi khó khăn.
C. Chúng ta cần phải sống thật thà, trung thực, có lòng tự trọng.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Gạch chân dưới thành phần trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu sau:
a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
Câu 6 (2,0 điểm). Xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các trường hợp sau:
a. Sơn cũng thấy lạnh, vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu rồi cất tiếng gọi chị. Mẹ Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xuống, bảo chị Lan:
- Con vào buồng lấy thúng áo ra mẹ mặc cho em, đi.
(Gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam)
b. Hôm đó chú Tiến Lê - hoạ sĩ, bạn thân của bố tôi - đưa theo bé Quỳnh đến chơi.
(Bức tranh của em gái tôi, Tạ Duy Anh)
c. Liên đếm lại những phong thuốc lào, xếp vào hòm các bánh xà phòng còn lại, vừa lẩm nhẩm tính tiền hàng. Hôm nay ngày phiên mà bán cũng chẳng ăn thua gì.
- Có phải buổi trưa em bán cho bà Lực hai bánh xà phòng không?
An ngẫm nghĩ rồi đáp:
- Vâng, bà ta mua hai bánh, còn cụ Chi lấy chịu nửa bánh nữa.
(Hai đứa trẻ, Thạch Lam)
d. Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt - cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
(Bến quê, Nguyễn Minh Châu)
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Tay bé
Bàn tay bé uốn uốn
Là dải lụa bay ngang
Bàn tay bé nghiêng sang
Là chiếc dù che nắng.
Bàn tay bé dang thẳng
Là cánh con ngỗng trời
Bàn tay bé bơi bơi
Là mái chèo nho nhỏ.
Bàn tay bé xòe nở
Là năm cánh hoa tươi
Là mọc dậy mặ trời
Bé dâng lên tăng mẹ.
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn tả loài hoa mà em yêu thích.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
A | B | A | C |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm): Mỗi ý đúng được 1,0 điểm
a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
Câu 6 (2,0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a. Báo hiệu một lời nói trong đoạn hội thoại.
b. Đánh dấu thành phần chú thích cho nhân vật chú Tiến Lê.
c. Báo hiệu một lời nói trong đoạn hội thoại.
d. Đánh dấu thành phần chú thích cho thành phần những bông hoa bằng lăng.
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm … Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) Giới thiệu về loài hoa mà em yêu thích. B. Thân bài (0,75 điểm) - Miêu tả bao quát cây hoa - Miêu tả chi tiết từng bộ phận/ quá trình phát triển/ sự thay đổi qua 4 mùa - Công dụng - Kỉ niệm đáng nhớ của em với cây hoa (nếu có) C. Kết bài (0,5 điểm) Nêu tình cảm, cảm xúc của em với cây hoa đó. 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 1 |
| 1 |
|
| 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 3,5 | 0,5 | 2,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 3,0 30% | 4,0 40% | 3,0 30% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Chỉ ra được các nhân vật, chi tiết, sự kiện trong bài đọc. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Nhận xét về các chi tiết, nhân vật trong bài đọc. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | Rút ra bài học, thông điệp từ câu chuyện. |
| 1 |
| C4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 3 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được thành phần trạng ngữ chỉ phương tiện. |
| 1 | C5 |
|
Kết nối | - Phân tích tác dụng của dấu gạch ngang trong câu. |
| 1 | C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Miêu tả được các chi tiết, bộ phận của cây hoa. - Bày tỏ cảm nhận, tình cảm của bản thân với cây hoa đó. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|