A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đấy hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội... Những con kơ – púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cái mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch – ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa – tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn...
(Thiên Lương)
Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn văn trên miêu tả mấy loại chim?
A. 5 loại chim.
B. 6 loại chim.
C. 7 loại chim.
Câu 2 (0,5 điểm). Đoạn văn trên có những từ láy nào?
A. Mênh mông, ríu rít, mỏ đỏ.
B. Thanh mảnh, lanh lảnh, thể thao.
C. Mênh mông, ríu rít, vi vu vi vút, lanh lảnh.
Câu 3 (0,5 điểm). Nhận xét về các loại chim rừng Tây Nguyên?
A. Đa dạng, phong phú, có nhiều màu sắc, tiếng hót khác nhau.
B. Ở Tây Nguyên có rất nhiều loài chim.
C. Chim ở Tây Nguyên thường hót rất hay.
Câu 4 (0,5 điểm). Để bảo vệ các loài chim, em cần làm gì?
A. Mang về nhà nuôi, chăm sóc chu đáo, cẩn thận, không cho chúng tiếp xúc với bên ngoài.
B. Không săn bắn dưới mọi hình thức, tuyên truyền cho mọi người về việc bảo vệ các loài chim.
C. Cho chúng ăn, xây tổ cho chúng ở gần với mình.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Gạch chân dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
- Nhặt rau - Nấu cơm - Đạp xe | - Đọc sách - Dắt xe - Đá bóng | - Đánh cầu lông - May quần áo - Nói chuyện |
b. (1,0 điểm) Đặt câu với một trong những cụm từ trên.
Câu 6 (2,0 điểm). Tìm danh từ theo yêu cầu:
a. (1,0 điểm) 4 danh từ chỉ sự vật chứa tiếng con.
b. (1,0 điểm) 4 danh từ chỉ con người chứa tiếng con.
TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Cánh rừng trong nắng
Khi nắng đã nhạt màu trên những vòm cây, chúng tôi ra về trong tiếc nuối. Trên đường, ông kể về những cánh rừng thuở xưa. Biết bao cảnh sắc như hiện ra trước mắt chúng tôi: bầy vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, đàn hươu nai xinh đẹp và hiền lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng.
Vũ Hùng
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một ngày tổ chức Hội khỏe Phù Đổng ở trường em.
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C | C | A | B |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||
Câu 5 (2,0 điểm) | a.
+ HS gạch chân đúng hết + HS thiếu 2 - 4 từ + HS thiếu 5 - 6 từ + HS thiếu 7 – 8 từ b. HS chỉ cần đặt 1 câu chứa một trong các cụm từ trên - Mẹ em đang nhặt rau trong bếp. - Hôm nay em giúp mẹ nấu cơm. - Huy rủ tôi đến thư viện đọc sách. … |
1,0 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 1,0 điểm | |||
Câu 6 (2,0 điểm) | a. 4 danh từ chỉ sự vật chứa tiếng con: con thuyền, con tàu, con đường, con gấu bông,… b. 4 danh từ chỉ con người chứa tiếng con: con trai, con gái, con dâu, con rể,… Mỗi từ đúng được 0,25 điểm. | 1,0 điểm
1,0 điểm |
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 7 (1,5 điểm) | - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu + Nếu có 0 - 4 lỗi: - 0,5 điểm … Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày: + Nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 0,25 điểm + Nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ: 0 điểm | 0,25 điểm 1,0 điểm
0,25 điểm |
Câu 8 (2,5 điểm) | 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) - Giới thiệu khái quát về Hội khỏe Phù Đổng B. Thân bài (0,75 điểm) - Lí do tổ chức: rèn luyện tinh thần thể dục thể thao cho học sinh. - Khung cảnh: Sân trường trang trí rực rỡ bằng những tấm băng rôn, dây cờ, hoa tươi… - Con người: các học sinh và thầy cô giáo đều ăn mặc gọn gàng, thoải mái để thuận tiện cho những hoạt động thể dục thể thao… - Diễn biến ngày hội: có nhiều hoạt động được tổ chức thi đấu giữa các lớp với nhau: thi kéo co, thi chạy, thi đánh cầu lông, thi đá bóng,… + Các vận động viên nhí đều rất hào hứng và cố gắng hết sức mình để đạt thành tích cao nhất + Những cổ động viên nhiệt tình cổ vũ cho lớp của mình + Các thầy cô giáo cũng vừa nhiệt tình cổ vũ vừa nhắc nhở các học sinh chú ý an toàn …. - Kết thúc hội thi: + Thầy/cô giáo hiệu trưởng công bố kết quả thi đấu các môn thể thao trên sân khấu, các lớp lắng nghe và vui mừng khi lớp mình được giải cao, một số khác cảm thấy tiếc nuối,… + Đại diện các lớp đạt giải lên sân khấu nhận thưởng. C. Kết bài (0,5 điểm) - Khẳng định ý nghĩa của ngày hội. - Nêu cảm nhận, suy nghĩ của em về ngày hội.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. | 1,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 1 |
| 2 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 0,5 |
| 1,5 |
|
| 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 1 | 0,5 | 2 | 2,5 | 1 | 1 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 4,5 | 0,5 | 2,5 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 1,5 15% | 5,5 55% | 3,0 30% | 10,0 100% | 10,0 |
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản
| Nhận biết | - Xác định được số loài chim được miêu tả trong đoạn văn. |
| 1 |
| C1 |
Kết nối | - Chỉ ra được các từ láy được sử dụng trong đoạn văn. - Từ đoạn văn rút ra nhận xét khái quát về các loài chim rừng Tây Nguyên. |
| 1 |
| C2, 3 | |
Vận dụng | - Liên hệ thực tế về hành động để bảo vệ các loài chim. |
| 1 |
| C4 | |
CÂU 5 – CÂU 6 | 3 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được các động từ trong các cụm từ. |
| 1 | C5.a |
|
Kết nối | - Đặt câu với các cụm từ cho sẵn. - Tìm các danh từ theo yêu cầu. |
| 1 | C5.b, C6 |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 7 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. |
| 1 | C7 |
|
CÂU 8 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được các chi tiết trong ngày Hội khỏe Phù Đổng được tổ chức ở trường. - Nêu cảm nhận, suy nghĩ cá nhân về ý nghĩa, giá trị, lợi ích của ngày hội. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
| 1 | C8 |
|