a) Tính diện tích của các hình chữ nhật AMND và BCNM theo a, b và k.
b) Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD theo hai cách.
c) Hãy điền vào chỗ chấm để được đẳng thức đúng: k(a + b) = … + … .
Trả lời:
a) S$_{AMND}$ = a.k (đvdt).
S$_{BCNM}$ = b.k (đvdt).
b) Cách 1: S$_{ABCD}$ = (a + b).k (đvdt).
Cách 2: S$_{ABCD}$ = S$_{AMND}$ + S$_{BCNM}$ = a.k + b.k (đvdt).
c) Như vậy, đẳng thức đúng là: k(a + b) = a.k + b.k.
2. Đọc kĩ nội dung sau
3. Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức:
a) (-3x$^{3}$) . (x$^{2}$ + 5x - $\frac{1}{3}$);
b) 5p . (4p$^{2}$ + 7p – 3);
c) (4y$^{2}$ - 5y + 7). 3y;
d) (2x$^{3}$ - $\frac{1}{3}$x$^{2}$ + $\frac{1}{2xy}$).6x$^{2}$y$^{3}$.
Trả lời:
a) (-3x$^{3}$) . (x$^{2}$ + 5x - $\frac{1}{3}$) = -3x$^{5}$ - 15x$^{4}$ + x$^{3}$;
b) 5p . (4p$^{2}$ + 7p – 3) = 20p$^{3}$ + 35p$^{2}$ - 15p;
c) (4y$^{2}$ - 5y + 7). 3y = 12y$^{3}$ - 15y$^{2}$ + 21y;
d) (2x$^{3}$ - $\frac{1}{3}$x$^{2}$ + $\frac{1}{2xy}$).6x$^{2}$y$^{3}$ = 12x$^{5}$y$^{3}$ - 2x$^{4}$y$^{}3$ + 3xy$^{2}$.
Câu 1: Trang 6 toán VNEN 8 tập 1
Thực hiện phép nhân:
a) x$^{3}$(3x$^{2}$ - x - $\frac{1}{2}$); b) (5xy - x$^{2}$ + y)$\frac{2}{5}$xy$^{2}$;
c) (4x$^{3}$ - 3xy$^{2}$ + 2xy)(-$\frac{1}{3}$x$^{2}$y).
Trả lời:
a) x$^{3}$(3x$^{2}$ - x - $\frac{1}{2}$) = 3x$^{5}$ - x$^{4}$ - $\frac{1}{2}$x$^{3}$;
b) (5xy - x$^{2}$ + y)$\frac{2}{5}$xy$^{2}$ = 2x$^{2}$y$^{3}$ - $\frac{2}{5}$x$^{3}$y$^{2}$ + $\frac{2}{5}$xy$^{3}$;
c) (4x$^{3}$ - 3xy$^{2}$ + 2xy)(-$\frac{1}{3}$x$^{2}$y) = -$\frac{4}{3}$x$^{5}$y + x$^{3}$y$^{3}$ -$\frac{2}{3}$x$^{3}$y$^{2}$.
Câu 2: Trang 6 toán VNEN 8 tập 1
Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
a) x(x + y) + y(x – y) tại x = -8 và y = 7;
b) x(x$^{2}$ - y) + x(y$^{2}$ - y) – x(x$^{2}$ + y$^{2}$) tại x = $\frac{1}{2}$ và y = 100.
Trả lời:
a) x(x + y) + y(x – y) = x$^{2}$ + xy + xy - y$^{2}$ = x$^{2}$ + 2xy - y$^{2}$
Tại x = -8 và y = 7, ta có: (-8)$^{2}$ + 2.(-8).7 - 7$^{2}$ = -97.
b) x(x$^{2}$ - y) + x(y$^{2}$ - y) – x(x$^{2}$ + y$^{2}$) = x$^{3}$ - xy + xy$^{2}$ - xy - x$^{3}$ - xy$^{2}$ = -2xy
Tại x = $\frac{1}{2}$ và y = 100, ta có: -2.$\frac{1}{2}$.(-100) = 100.
Câu 3: Trang 6 toán VNEN 8 tập 1
Tìm x, biết:
a) 2x(12x – 5) – 8x(3x – 1) = 30; b) 3x(3 – 2x) + 6x(x – 1) = 15.
Trả lời:
a) 2x(12x – 5) – 8x(3x – 1) = 30
$\Leftrightarrow$ 24x$^{2}$ - 10x – 24x$^{2}$ + 8x = 30
$\Leftrightarrow$ -2x = 30
$\Leftrightarrow$ x = -15;
b) 3x(3 – 2x) + 6x(x – 1) = 15
$\Leftrightarrow$ 9x – 6x$^{2}$ + 6x$^{2}$ - 6x = 15
$\Leftrightarrow$ 3x = 15
$\Leftrightarrow$ x = 5.
Câu 1: Trang 7 toán VNEN 8 tập 1
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
x(3x + 12) – (7x – 20) - x$^{2}$(2x + 3) + x(2x$^{2}$ - 5).
Trả lời:
Ta có:
x(3x + 12) – (7x – 20) - x$^{2}$(2x + 3) + x(2x$^{2}$ - 5) = 3x$^{2}$ + 12x - 7x + 20 – 2x$^{3}$ - 3x$^{2}$ + 2x$^{3}$ - 5x = 20
Như vậy, giá trị của biểu thức trên luôn bằng 20, không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Câu 2: Trang 7 toán VNEN 8 tập 1
Tính giá trị của biểu thức sau theo cách hợp lí:
A = x$^{5}$ - 70x$^{4}$ - 70$^{3}$ - 70x$^{2}$ - 70x + 34 tại x = 71.
Trả lời:
Ta có x = 71 $\Rightarrow$ 70 = x – 1 thay vào biểu thức A, được:
A = x$^{5}$ - (x – 1)x$^{4}$ - (x – 1)$^{3}$ - (x – 1)x$^{2}$ - (x – 1)x + 34
= x$^{5}$ - x$^{5}$ + x$^{4}$ - x$^{4}$ + x$^{3}$ - x$^{3}$ + x$^{2}$ - x$^{2}$ + x + 34
= x + 34
Vậy tại x = 71, ta được A = 105.