Giải Toán 8 sách VNEN bài 7: Phép nhân các phân thức đại số

Giải chi tiết, cụ thể toán 8 VNEN bài 7: Phép nhân các phân thức đại số. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này

A. Hoạt động khởi động

Câu 1: Trang 49 toán VNEN 8 tập 1

Thực hiện theo các yêu cầu sau

a) Làm tính nhân các phân số sau:

$\frac{-3}{5}$.$\frac{4}{7}$;               $\frac{-4}{5}$.$\frac{6}{-7}$;              $\frac{-6}{35}$.$\frac{-49}{60}$.

b) Phát biểu quy tắc nhân hai phân số.

c) Tương tự như trên, em có thể phát biểu quy tắc nhân hai phân thức.

Trả lời:

a)$\frac{-3}{5}$.$\frac{4}{7}$ = $\frac{(-3).4}{5.7}$ = $\frac{-12}{35}$;

$\frac{-4}{5}$.$\frac{6}{-7}$ = $\frac{(-4).6}{5.(-7)}$ = $\frac{-24}{-35}$ = $\frac{24}{35}$;

$\frac{-6}{35}$.$\frac{-49}{60}$ = $\frac{(-6).(-7).7}{7.5.6.10}$ = $\frac{7}{50}$.

b) Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau, các mẫu số với nhau:

$\frac{a}{b}$.$\frac{c}{d}$ = $\frac{a.c}{b.d}$ (b, d khác 0).

c) Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau:

$\frac{A}{B}$.$\frac{C}{D}$ = $\frac{A.C}{B.D}$ (B, D khác 0).

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Đọc kĩ nội dung sau

  • Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau:

$\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{A.C}{B.D}$ (B, D khác đa thức 0)

2. Chú ý

Phép nhân các phân thức có các tính chất:

  • Giao hoán: $\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{C}{D}.\frac{A}{B}$
  • Kết hợp: $(\frac{A}{B}.\frac{C}{D}).\frac{E}{F}=\frac{A}{B}.(\frac{C}{D}.\frac{E}{F})$
  • Phân phối đối với phép cộng: $\frac{A}{B}.(\frac{C}{D}+\frac{E}{F})=\frac{A}{B}.\frac{C}{D}+\frac{A}{B}.\frac{E}{F}$

Câu 1: Trang 50 toán VNEN 8 tập 1

Tính nhanh

$\frac{3x^{5}.5x^{3} + 1}{4x^{4} – 7x^{2} + 2}$. $\frac{x}{2x + 3}$. $\frac{x^{4} – 7x^{2} + 2}{3x^{5} + 5x^{3} + 1}$.

Trả lời:

$\frac{3x^{5}.5x^{3} + 1}{4x^{4} – 7x^{2} + 2}$. $\frac{x}{2x + 3}$. $\frac{x^{4} – 7x^{2} + 2}{3x^{5} + 5x^{3} + 1}$ = $\frac{x(x^{4} – 7x^{2} + 2)}{(4x^{4} – 7x^{2} + 2)(2x + 3)}$.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 51 toán VNEN 8 tập 1

Thực hiện các phép tính sau:

a) $\frac{-11x^{3}}{8y^{4}}$.$\frac{12y^{2}}{55x}$;                                    b) $\frac{48x^{6}}{125y^{6}}$.(-$\frac{50y^{4}}{9x^{3}}$);

c) -3x$^{2}$y$^{2}$.(-$\frac{7}{9xy^{2}}$);                                     d) $\frac{3y}{28x^{2}}$.$\frac{2x}{7y^{4}}$.49x$^{4}$y$^{3}$.

Trả lời:

a) $\frac{-11x^{3}}{8y^{4}}$.$\frac{12y^{2}}{55x}$ = $\frac{-11x^{3}.12y^{2}}{8y^{4}.55x}$ = $\frac{-11.4.3x^{3}y^{2}}{4.2.11.5xy^{4}}$ = $\frac{-3x^{2}}{10y^{2}}$; 

b) $\frac{48x^{6}}{125y^{6}}$.(-$\frac{50y^{4}}{9x^{3}}$) = $\frac{48x^{6}.(-50y^{4})}{125y^{6}.9x^{3}}$ = $\frac{48.(-50).x^{6}y^{4}}{125.9.x^{3}y^{6}}$ = $\frac{-32x^{3}}{15y^{2}}$; 

c) -3x$^{2}$y$^{2}$.(-$\frac{7}{9xy^{2}}$) = $\frac{-3x^{2}y^{2}}{1}$.($\frac{-7}{9xy^{2}}$) = $\frac{(-3x^{2}y^{2}).(-7)}{9xy^{2}}$ = $\frac{7x}{3}$; 

d) $\frac{3y}{28x^{2}}$.$\frac{2x}{7y^{4}}$.49x$^{4}$y$^{3}$ = $\frac{3y.2x.49x^{4}y^{3}}{28x^{2}.7y^{4}}$ = $\frac{3.2.49x^{5}y^{4}}{28.7.x^{2}y^{4}}$ = $\frac{3x^{3}}{2}$.

Câu 2: Trang 51 toán VNEN 8 tập 1

Thực hiện các phép tính sau:

a) $\frac{5x + 10}{4x - 8}$.$\frac{4 – 2x}{x + 2}$;                                    b) $\frac{x^{2} – 36}{2x + 10}$.$\frac{3}{6 – x}$.

Trả lời:

a) $\frac{5x + 10}{4x - 8}$.$\frac{4 – 2x}{x + 2}$ = $\frac{5(x + 2)}{4(x – 2)}$.$\frac{(-2)(x – 2)}{x + 2}$ = $\frac{5(x + 2)(-2)(x – 2)}{4(x – 2)(x + 2)}$ = $\frac{-5}{2}$;

b) $\frac{x^{2} – 36}{2x + 10}$.$\frac{3}{6 – x}$ = $\frac{(x – 6)(x + 6)}{2(x + 5)}$.$\frac{(-3)}{x – 6}$ = $\frac{(x – 6)(x + 6)(-3)}{2(x + 5)(x – 6)}$ = $\frac{-3(x + 6)}{2(x + 5)}$.

Câu 3: Trang 51 toán VNEN 8 tập 1

Rút gọn biểu thức sau theo hai cách:

$\frac{x – 1}{x}$.(x$^{2}$ + x + 1 + $\frac{x^{3}}{x - 1}$).

Trả lời:

Cách 1:

$\frac{x – 1}{x}$.(x$^{2}$ + x + 1 + $\frac{x^{3}}{x - 1}$)

= $\frac{x – 1}{x}$.($\frac{(x^{2} + x + 1)(x – 1)}{x – 1}$ + $\frac{x^{3}}{x – 1}$)

= $\frac{x – 1}{x}$.($\frac{x^{3} – 1}{x – 1}$ + $\frac{x^{3}}{x – 1}$)

= $\frac{x – 1}{x}$.$\frac{2x^{3} – 1}{x – 1}$

= $\frac{2x^{3} – 1}{x}$.

Cách 2:

$\frac{x – 1}{x}$.(x$^{2}$ + x + 1 + $\frac{x^{3}}{x - 1}$)

= $\frac{x – 1}{x}$.x$^{2}$ + $\frac{x – 1}{x}$.x + $\frac{x – 1}{x}$.1 + $\frac{x – 1}{x}$.$\frac{x^{3}}{x – 1}$

= x(x – 1) + x – 1 + $\frac{x – 1}{x}$ + x$^{2}$

= 2x^{2} – 1 + $\frac{x – 1}{x}$

= $\frac{(2x^{2} – 1).x}{x}$

= $\frac{2x^{3} – 1}{x}$.

Câu 4: Trang 51 toán VNEN 8 tập 1

Đố. Đố em điền được vào chỗ chấm của dãy phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử cộng với 1:

$\frac{1}{x}$ . $\frac{x}{x + 1}$. ……… = $\frac{1}{x + 7}$.

Trả lời:

Các phân thức thích hợp điền vào chỗ chấm là $\frac{x + 1}{x + 2}$; $\frac{x + 2}{x + 3}$; $\frac{x + 3}{x + 4}$; $\frac{x + 4}{x + 5}$; $\frac{x + 5}{x + 6}$; $\frac{x + 6}{x + 7}$.

Khi đó, ta có: $\frac{1}{x}$.$\frac{x}{x + 1}$.$\frac{x + 1}{x + 2}$.$\frac{x + 2}{x + 3}$.$\frac{x + 3}{x + 4}$.$\frac{x + 4}{x + 5}$.$\frac{x + 5}{x + 6}$.$\frac{x + 6}{x + 7}$ = $\frac{1}{x + 7}$.

Câu 5: Trang 51 toán VNEN 8 tập 1

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Tích (2x – 5).$\frac{2x}{2x^{2} – 9x + 10}$ có kết quả là:

A. 1;                 B. $\frac{2x}{x – 2}$;                  C. $\frac{x – 5}{-4x + 5}$;                   D. $\frac{2x – 5}{-8x – 10}$.

Trả lời:

Ta có: (2x – 5).$\frac{2x}{2x^{2} – 9x + 10}$ = (2x – 5). $\frac{2x}{(2x – 5)(x – 2)}$ = $\frac{2x}{x – 2}$.

Vậy đáp án đúng là đáp án B.

D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng

Câu 1: Trang 51 toán VNEN 8 tập 1

a) Để tính tích: (x$^{2}$ – 4).$\frac{1}{x^{2} + 8x + 16}$, bước đầu tiên bạn An viết như sau:

(x$^{2}$ - 4).$\frac{1}{x^{2} + 8x + 16}$ = $\frac{x^{2} – 4}{1}$.$\frac{1}{x^{2} + 8x + 16}$. Vì sao bạn viết như vậy?

b) Hãy trình bày cách làm của em.

Trả lời:

a) Vì mọi đa thức đều được coi là phân thức với mẫu bằng 1 nên bạn An viết như vậy để thực hiện phép nhân giữa hai phân thức với nhau.

b) (x$^{2}$ - 4).$\frac{1}{x^{2} + 8x + 16}$ = $\frac{x^{2} – 4}{1}$.$\frac{1}{x^{2} + 8x + 16}$ = $\frac{x^{2} – 4}{x^{2} + 8x + 16}$.

Câu 2: Trang 51 toán VNEN 8 tập 1 

Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có độ dài các cạnh biểu thị bởi các phân thức sau:

Trả lời:

a) Thể tích hình hộp chữ nhật này là: $\frac{2m + 4}{m}$.$\frac{1}{m + 2}$.m$^{2}$ = $\frac{2(m + 2).m^{2}}{m(m + 2)}$ = 2m.

b) Thể tích hình hộp chữ nhật này là: $\frac{x – 5}{3x + 2}$.$\frac{3x + 2}{4}$.$\frac{x – 2}{x^{2} + 2x - 35}$ = $\frac{x – 5}{3x + 2}$.$\frac{3x + 2}{4}$.$\frac{x – 2}{(x – 5)(x + 7)}$ = $\frac{x – 2}{4(x + 7)}$.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN toán 8 tập 1


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com