1. a) Quan sát biểu thức có dạng $\frac{A}{B}$ dưới đây:
$\frac{3}{x}$ ; $\frac{y^{2}-y+12}{y+8}$ ; $\frac{3x^{2}y}{6xy^{3}}$
Nhìn chung, chúng ta có thể thấy những biểu thức trên có dạng $\frac{A}{B}$ trong đó:
b) Đọc kĩ nội dung sau
c) Thực hiện theo các yêu cầu:
Trả lời:
- Ví dụ phân thức đại số: $\frac{3}{x - 1}$ với x $\neq $ 1; $\frac{y^{2}-y+12}{y+8}$ với y $\neq $ -8
- Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức có mẫu bằng 1.
Trả lời:
- Một số thực a bất kì cũng là một phân thức vì có thể viết dưới dạng mẫu số bằng 1.
- Số 0, số 1,... đều là những phân thức đại số với mẫu thức là 1 vì 0 = $\frac{0}{1}$ ; 1 = $\frac{1}{1}$
2. a) Đọc kĩ nội dung sau
b) Trả lời các câu hỏi sau
Trả lời:
Vì 3x$^{2}$y.2y$^{2}$ = 6x$^{2}$y$^{3}$; 3xy.x = 3x$^{2}$y và 6x$^{2}$y$^{3}$ $\neq $ 3x$^{2}$y
Vì x.(3x + 6) = 3x$^{2}$ + 6x; 3(x$^{2}$ + 2x) = 3x$^{2}$ + 6x
(3x + 3) $\neq $ 3.3x
(3x + 3).x = 3x.(x + 1) = 3x$^{2}$ + 3x
Câu 1. Trang 35 sách VNEN toán 8 tập 1
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a) $\frac{x^{2}y^{3}}{5}=\frac{7x^{3}y^{4}}{35xy}$
b) $\frac{x^{3}-4x}{10-5x}=\frac{-x^{2}-2x}{5}$
c) $\frac{x+2}{x-1}=\frac{(x+2)(x+1)}{x^{2}-1}$
d) $\frac{x^{2}-x-2}{x+1}=\frac{x^{2}-3x+2}{x-1}$
e) $\frac{x^{3}+8}{x^{2}-2x+4}=x+2$
Trả lời:
Giải câu a:
Ta có :
$x^{2}y^{3}.35xy=35x^{3}y^{4}$
$5.7x^{3}y^{4}=35x^{3}y^{4}$
Do đó: $x^{2}y^{3}.35xy=5.7x^{3}y^{4}$ suy ra $\frac{x^{2}y^{3}}{5}=\frac{7x^{3}y^{4}}{35xy}$
Giải câu b:
Ta có:
$5.(x^{3}-4x)=5x^{3}-20x$
$(10-5x)(-x^{2}-2x)$=$10.(-x^{2}-2x)-5x(-x^{2}-2x)$
=$-10x^{2}-20x+5x^{3}+10x^{2}$=$5x^{3}-20x$
Do đó $5.(x^{3}-4x)=(10-5x)(-x^{2}-2x)$ suy ra $\frac{x^{3}-4x}{10-5x}=\frac{-x^{2}-2x}{5}$
Giải câu c
Ta có: $(x+2).(x^{2}-1)$=$(x+2)(x^{2}-x+x-1)$
=$(x+2)(x(x-1)+1.(x-1))$=$(x+2)(x+1)(x-1)$
Do đó: $(x+2).(x^{2}-1)$=$(x+2)(x+1)(x-1)$ suy ra $\frac{x+2}{x-1}=\frac{(x+2)(x+1)}{x^{2}-1}$
Giải câu d
Ta có:
$(x^{2}-x-2)(x-1)$=$x.(x^{2}-x-2)-1.(x^{2}-x-2)$
=$x^{3}-x^{2}-2x-x^{2}+x+2$=$x^{3}-2x^{2}-x+2$
$(x+1)(x^{2}-3x+2)$=$x.(x^{2}-3x+2)+1.(x^{2}-3x+2)$
=$x^{3}-3x^{2}+2x+x^{2}-3x+2$=$x^{3}-2x^{2}-x+2$
Do đó: $(x^{2}-x-2)(x-1)$=$(x+1)(x^{2}-3x+2)$ suy ra $\frac{x^{2}-x-2}{x+1}=\frac{x^{2}-3x+2}{x-1}$
Giải câu e:
Ta có: $(x^{2}-2x+4)(x+2)$=$x.(x^{2}-2x+4)+2.(x^{2}-2x+4)$
=$x^{3}-2x^{2}+4x+2x^{2}-4x+8$=$x^{3}+8$
Do đó: $(x^{2}-2x+4)(x+2)$=$x^{3}+8$ suy ra $\frac{x^{3}+8}{x^{2}-2x+4}=x+2$
Câu 2. Trang 35 sách VNEN toán 8 tập 1
Ba phân thức sau có bằng nhau không?
$\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}$; $\frac{x-3}{x}$; $\frac{x^{2}-4x+3}{x^{2}-x}$
Trả lời:
Ta so sánh cặp thứ 1:$\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}$; $\frac{x-3}{x}$;
Ta có: $x.(x^{2}-2x-3)$=$x^{3}-2x^{2}-3x$
$(x-3)(x^{2}+x)$=$x.(x^{2}+x)-3.(x^{2}+x)$
=$x^{3}+x^{2}-3x^{2}-3x$=$x^{3}-2x^{2}-3x$
Do đó $x.(x^{2}-2x-3)$=$(x-3)(x^{2}+x)$ suy ra $\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}$= $\frac{x-3}{x}$
Ta tiếp tục so sánh cặp thứ 2: $\frac{x-3}{x}$ và $\frac{x^{2}-4x+3}{x^{2}-x}$
Ta có $x.(x^{2}-4x+3)$=$x.x^{2}-x.4x+3.x$
=$x^{3}-4x^{2}+3x$
$(x^{2}-x)(x-3)$=$x.(x^{2}-x)-3.(x^{2}-x)$
=$x^{3}-x^{2}-3x^{2}+3x$=$x^{3}-4x^{2}+3x$
Do đó $x.(x^{2}-4x+3)$=$(x^{2}-x)(x-3)$ suy ra $\frac{x-3}{x}$ = $\frac{x^{2}-4x+3}{x^{2}-x}$
Sau khi so sánh 2 cặp phân thức ta thấy $\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}$=$\frac{x-3}{x}$=$\frac{x^{2}-4x+3}{x^{2}-x}$
Ba phân thức này bằng nhau.
Câu 3: Trang 35 sách VNEN toán tập 1
Cho 3 đa thức $x^{2}-4x$; $x^{2}+4$; $x^{2}+4x$. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào ô trống trong đẳng thức sau: $\frac{Q}{x^{2}-16}$=$\frac{x}{x-4}$ với Q là một trong 3 phân thức được chọn.
Trả lời:
Do $\frac{Q}{x^{2}-16}=\frac{x}{x-4}$ nên $Q(x-4)$=$x(x^{2}-16)$
Ta có: $x(x^{2}-16)$=$x^{3}-16x$
Thử từng trường hợp của 3 phân thức cho đầu bài thay cho vị trí của Q ta có như sau:
TH1: Q=$x^{2}-4x$
Ta có $Q(x-4)$=$(x^{2}-4x)(x-4)$=$x.(x^{2}-4x)-4.(x^{2}-4x)$
=$x^{3}-4x^{2}-4x^{2}+16x$=$x^{3}-8x^{2}+16x$
Ta có $x^{3}-8x^{2}+16x$ # $x(x^{2}-16)$ nên $x^{2}-4x$ không phải là đa thức phù hợp để đẳng thức $\frac{Q}{x^{2}-16}=\frac{x}{x-4}$ trở nên hợp lý.
TH2: Q=$x^{2}+4$
Ta có: $Q(x-4)$=$(x^{2}+4)(x-4)$=$x.(x^{2}+4)-4.(x^{2}+4)$
=$x^{3}+4x-4x^{2}-16$
Ta có $x^{3}+4x-4x^{2}-16$ # $x^{3}-16x$ nên $x^{2}+4$ không phải là đa thức phù hợp để đẳng thức $\frac{Q}{x^{2}-16}=\frac{x}{x-4}$ trở nên hợp lý.
TH3: Q=$x^{2}+4x$
Ta có $Q(x-4)$=$(x^{2}+4x)(x-4)$=$x.(x^{2}+4x)-4.(x^{2}+4x)$
=$x^{3}+4x^{2}-4x^{2}-16x$=$x^{3}-16x$
Do đó $(x^{2}+4x)(x-4)$=$x(x^{2}-16)$ nên $x^{2}+4x$ là đa thức phù hợp để đẳng thức $\frac{Q}{x^{2}-16}=\frac{x}{x-4}$ trở nên hợp lý.
Câu 4. Trang 35 sách VNEN toán 8 tập 1
Tìm đa thức thích hợp điền vào ô trống trong đằng thức dưới đây: $\frac{x^{2}-49}{x^{2}-14x+49}=\frac{x+7}{Q}$
Trả lời:
Ta có: $\frac{x^{2}-49}{x^{2}-14x+49}=\frac{x+7}{Q}$ nếu $Q.(x^{2}-49)$=$(x^{2}-14x+49)(x+7)$
$(x^{2}-14x+49)(x+7)$=$(x^{2}-14x+49)(x+7)$
=$(x^{2}-7x-7x+49)(x+7)$=$(x(x-7)-7(x-7))$=$(x-7)^{2}(x+7)$
Ta có $Q.(x^{2}-49)$=$(x^{2}-14x+49)(x+7)$ suy ra $Q.(x^{2}-49)$=$(x-7)^{2}(x+7)$
$Q.(x^{2}-49)$= $Q.(x^{2}-7x+7x-49)$= $Q.(x.(x-7)+7.(x-7))$= $Q.(x-7)(x+7)$
$Q.(x^{2}-49)$=$(x^{2}-14x+49)(x+7)$ suy ra $Q.(x-7)(x+7)$=$(x-7)^{2}(x+7)$
Do đó Q=$x-7$ thì biểu thức $\frac{x^{2}-49}{x^{2}-14x+49}=\frac{x+7}{Q}$ có nghĩa
Câu 2: Trang 36 sách VNEN toán 8 tập 1
Cho ad=bc và a,b,c,d # 0. Chứng tỏ rằng:
a) $\frac{a}{b}$=$\frac{c}{d}$
b) $\frac{a+c}{b+d}$=$\frac{a}{b}$
c) $\frac{a}{c}$=$\frac{b}{d}$
d)$\frac{a+b}{b}$=$\frac{c+d}{d}$
e) $\frac{2a+b}{2c+d}$=$\frac{a}{c}$
Trả lời:
Giải câu a
Ta có ad=bc và do b,d # 0 suy ra $\frac{a}{b}$=$\frac{c}{d}$
Giải câu b
Ta có (a+c)b=ab+bc kết hợp với điều kiện đầu bài ad=bc suy ra:
ab+bc=ab+ad=a(b+d)
Do đó a(b+d)=(a+c)b suy ra $\frac{a+c}{b+d}$=$\frac{a}{b}$
Giải câu c
Do ad=bc và c,d # 0 suy ra $\frac{a}{c}$=$\frac{b}{d}$
Giải câu d
Ta có (a+b)d=ad+bd kết hợp với điều kiện đầu bài ad=bc suy ra
(a+b)d=ad+bd=bc+bd=b(c+d)
Giải câu e
Ta có (2a+b)c=2ac+bc kết hợp với điều kiện đầu bài ad=bc suy ra
(2a+b)c=2ac+bc=2ac+ad=a(2c+d)
Do (2a+b)c=a(2c+d) và a,b,c,d # 0 suy ra $\frac{2a+b}{2c+d}$=$\frac{a}{c}$