1. a) Phân tích đa thức x$^{2}$ - 2x + xy - 2y thành nhân tử.
Trả lời:
Cách 1: x$^{2}$ - 2x + xy - 2y = (x$^{2}$ - 2x) + (xy - 2y) = x(x - 2) + y(x - 2) = (x - 2)(x + y).
Cách 2: x$^{2}$ - 2x + xy - 2y = (x$^{2}$ + xy) - (2x + 2y) = x(x + y) - 2(x + y) = (x + y)(x - 2).
b) Đọc kĩ nội dung sau
Chú ý: Đối với một đa thức, có thể có nhiều cách nhóm những hạng tử thích hợp
c) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x$^{3}$ - 2x$^{2}$ - x + 2; x$^{2}$ + 6x - y$^{2}$ + 9.
Trả lời:
x$^{3}$ - 2x$^{2}$ - x + 2 = x$^{2}$( x - 2) - (x - 2) = (x - 2)(x$^{2}$ - 1);
x$^{2}$ + 6x - y$^{2}$ + 9 = (x$^{2}$ + 6x + 9) - y$^{2}$ = (x + 3)$^{2}$ - y$^{2}$ = (x + 3 - y)(x + 3 + y).
Khi thảo luận nhóm để phân tích đa thức x$^{4}$ - 6x$^{3}$ + x$^{2}$ - 6x thành nhânt tử:
Bạn Bình làm như sau: x$^{4}$ - 6x$^{3}$ + x$^{2}$ - 6x = x(x$^{3}$ - 6x$^{2}$ + x - 6)
Bạn Minh làm như sau:
x$^{4}$ - 6x$^{3}$ + x$^{2}$ - 6x = (x$^{4}$ - 6x$^{3}$) + (x$^{2}$ - 6x)
= x$^{3}$(x - 6) + x(x - 6) = (x - 6)(x$^{3}$ + x)
Bạn Mai làm như sau:
x$^{4}$ - 6x$^{3}$ + x$^{2}$ - 6x = (x$^{4}$ + x$^{2}$) - (6x$^{3}$ + 6x) = x$^{2}$(x$^{2}$ + 1) - 6x(x$^{2}$ + 1)
= (x$^{2}$ + 1)(x$^{2}$ - 6x) = x(x - 6)(x$^{2}$ + 1)
Hãy nêu ý kiến của em về cách làm của các bạn.
Trả lời:
Cách làm của bạn Mai đúng.
Cách làm của bạn Bình và bạn Minh trong các biểu thức cuối cùng vẫn có thể phân tích tiếp.
2. a) Thực hiện các yêu cầu sau:
- Viết tiếp vào chỗ trống theo mẫu để chỉ rõ đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử:
x$^{2}$ + 3x - 2xy - 3y + y$^{2}$
= (x$^{2}$ - 2xy + y$^{2}$) + (3x - 3y) ( Phương pháp nhóm hạng tử)
= (x - y)$^{2}$ + 3(x - y) (Phương pháp ................. và phương pháp ....................)
= (x - y)(x - y + 3) (Phương pháp ..................)
Trả lời:
x$^{2}$ + 3x - 2xy - 3y + y$^{2}$
= (x$^{2}$ - 2xy + y$^{2}$) + (3x - 3y) ( Phương pháp nhóm hạng tử)
= (x - y)$^{2}$ + 3(x - y) (Phương pháp sử dụng hằng đẳng thức và phương pháp đặt nhân tử chung)
= (x - y)(x - y + 3) (Phương pháp đặt nhân tử chung).
- Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x$^{2}$ - 2x - 3.
Trả lời:
x$^{2}$ - 2x - 3 = x$^{2}$ - 3x + x - 3 = x(x - 3) + (x - 3) = (x - 3)(x + 1).
b) Đọc kĩ nội dung sau
c) Phân tích đa thức 2x$^{3}$y - 2xy$^{3}$ - 4xy$^{2}$ - 2xy thành nhân tử.
Trả lời:
2x$^{3}$y - 2xy$^{3}$ - 4xy$^{2}$ - 2xy = 2xy(x$^{2}$ - y$^{2}$ - 2y - 1) = 2xy[x$^{2}$ - (y$^{2}$ + 2y + 1)]
= 2xy[x$^{2}$ - (y + 1)$^{2}$] = 2xy(x - y -1)(x + y + 1).
Câu 1: Trang 21 toán VNEN 8 tập 1
a) 2x$^{2}$ - 2xy - 5x + 5y; b) 8x$^{2}$ + 4xy - 2ax - ay;
c) x$^{3}$ - 4x$^{2}$ + 4x; d) 2xy - x$^{2}$ - y$^{2}$ + 16;
e) x$^{2}$ - y$^{2}$ - 2yz - z$^{2}$; g) 3a$^{2}$ - 6ab + 3b$^{2}$ - 12c$^{2}$.
Trả lời:
a) 2x$^{2}$ - 2xy - 5x + 5y = 2x(x - y) - 5(x - y) = (x - y)(2x - 5);
b) 8x$^{2}$ + 4xy - 2ax - ay = 4x(2x + y) - a(2x + y) = (2x + y)(4x - a);
c) x$^{3}$ - 4x$^{2}$ + 4x = x(x$^{2}$ - 4x + 4) = x(x - 2)$^{2}$;
d) 2xy - x$^{2}$ - y$^{2}$ + 16 = 16 - (x$^{2}$ - 2xy + y$^{2}$) = 4$^{2}$ - (x - y)$^{2}$ = (4 - x + y)(4 + x - y);
e) x$^{2}$ - y$^{2}$ - 2yz - z$^{2}$ = x$^{2}$ - (y$^{2}$ + 2yz + z$^{2}$) = x$^{2}$ - (y + z)$^{2}$ = (x - y - z)(x + y + z);
g) 3a$^{2}$ - 6ab + 3b$^{2}$ - 12c$^{2}$ = 3(a$^{2}$ - 2ab + b$^{2}$ - 4c$^{2}$) = 3[(a - b)$^{2}$ - (4c)$^{2}$] = 3(a - b - 4c)(a - b + 4c).
Câu 2: Trang 21 toán VNEN 8 tập 1
Tính nhanh:
a) 37,5.8,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 1,5.37,5;
b) 35$^{2}$ + 40$^{2}$ - 25$^{2}$ + 80.35.
Trả lời:
a) 37,5.8,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 1,5.37,5 = (37,5.8,5 + 1,5.37,5) - (7,5.3,4 + 6,6.7,5)
= 37,5(8,5 + 1,5) - 7,5(3,4 + 6,6)
= 37,5.10 - 7,5.10 = 375 - 75 = 300;
b) 35$^{2}$ + 40$^{2}$ - 25$^{2}$ + 80.35 = (35$^{2}$ + 2.40.35 + 40$^{2}$) - 25$^{2}$ = (35 + 40)$^{2}$ - 25$^{2}$
= (75 - 25)(75 + 25) = 50.100 = 5000.
Câu 3: Trang 21 toán VNEN 8 tập 1
Tìm x, biết:
a) x$^{3}$ - $\frac{1}{9}$x = 0; b) 2x - 2y - x$^{2}$ + 2xy - y$^{2}$ = 0;
c) x(x - 3) + x - 3 = 0; d) x$^{2}$(x - 3) + 27 - 9x = 0.
Trả lời:
a) x$^{3}$ - $\frac{1}{9}$x = 0
$\Leftrightarrow$ x(x$^{2}$ - $\frac{1}{9}$) = 0
$\Leftrightarrow$ x[x$^{2}$ - ($\frac{1}{3}$)$^{2}$] = 0
$\Leftrightarrow$ x(x - $\frac{1}{3}$)(x + $\frac{1}{3}$) = 0
$\Leftrightarrow$ x = 0 hoặc x - $\frac{1}{3}$ = 0 hoặc x + $\frac{1}{3}$ = 0
$\Leftrightarrow$ x = 0 hoặc x = $\frac{1}{3}$ hoặc x = -$\frac{1}{3}$.
Vậy x = 0 hoặc x = $\frac{1}{3}$ hoặc x = -$\frac{1}{3}$.
b) 2x - 2y - x$^{2}$ + 2xy - y$^{2}$ = 0
$\Leftrightarrow$ 2(x - y) - (x - y)$^{2}$ = 0
$\Leftrightarrow$ (x - y)(2 - x + y) = 0
$\Leftrightarrow$ x - y = 0 hoặc 2 - x + y = 0
$\Leftrightarrow$ x = y hoặc x = 2 + y.
Vậy x = y hoặc x = 2 + y.
c) x(x - 3) + x - 3 = 0
$\Leftrightarrow$ (x - 3)(x + 1) = 0
$\Leftrightarrow$ x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
$\Leftrightarrow$ x = 3 hoặc x = -1.
Vậy x = 3 hoặc x = -1.
d) x$^{2}$(x - 3) + 27 - 9x = 0
$\Leftrightarrow$ x$^{2}$(x - 3) - 9(x - 3) = 0
$\Leftrightarrow$ (x - 3)(x$^{2}$ - 9) = 0
$\Leftrightarrow$ (x - 3)(x - 3)(x + 3) = 0
$\Leftrightarrow$ x - 3 = 0 hoặc x + 3 = 0
$\Leftrightarrow$ x = 3 hoặc x = -3.
Vậy x = 3 hoặc x = -3.
Câu 4: Trang 22 toán VNEN 8 tập 1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x$^{2}$ - 4x + 3; b) x$^{2}$ + x - 6;
c) x$^{2}$ - 5x + 6; d) x$^{4}$ + 4.
Trả lời:
a) x$^{2}$ - 4x + 3 = x$^{2}$ - x - 3x + 3 = x( x - 1) - 3(x - 1) = (x - 3)(x - 1);
b) x$^{2}$ + x - 6 = x$^{2}$ - 2x + 3x - 6 = x(x - 2) + 3(x - 2) = (x - 2)(x + 3);
c) x$^{2}$ - 5x + 6 = x$^{2}$ - 2x - 3x + 6 = x(x - 2) - 3(x - 2) = (x - 2)(x - 3);
d) x$^{4}$ + 4 = x$^{4}$ + 4x$^{2}$ - 4x$^{2}$ + 4 = x$^{4}$ + 4x$^{2}$ + 4 - 4x$^{2}$ = (x$^{4}$ + 4x$^{2}$ + 4) - 4x$^{2}$
= (x$^{2}$ + 2)$^{2}$ - (2x)$^{2}$ = (x$^{2}$ + 2 + 2x)(x$^{2}$ + 2 - 2x).
Câu 1: Trang 22 toán VNEN 8 tập 1
Chứng minh rằng: (3n + 4)$^{2}$ - 16 chia hết cho 3 với mọi số nguyên n.
Trả lời:
Có: (3n + 4)$^{2}$ - 16 = (3n + 4)$^{2}$ - 4$^{2}$ = (3n + 4 - 4)(3n + 4 + 4) = 3n(3n + 8) luôn chia hết cho 3 với mọi số nguyên n.
Vậy (3n + 4)$^{2}$ - 16 luôn chia hết cho 3 với mọi số nguyên n.
Câu 2: Trang 22 toán VNEN 8 tập 1
Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
M = a$^{3}$ - a$^{2}$b - ab$^{2}$ + b$^{3}$ với a = 5,75; b = 4,25.
Trả lời:
M = a$^{3}$ - a$^{2}$b - ab$^{2}$ + b$^{3}$
= (a$^{3}$ + b$^{3}$) - (a$^{2}$b + ab$^{2}$)
= (a + b)(a$^{2}$ - ab + b$^{2}$) - ab(a + b)
= (a + b)(a$^{2}$ - ab + b$^{2}$ - ab)
= (a + b)(a$^{2}$ - 2ab + b$^{2}$)
= (a + b)(a - b)$^{2}$.
Thay a = 5,75 và b = 4,25 vào M, ta được:
M = (5,75 + 4,25)(5,75 - 4,25)$^{2}$ = 22,5.
Câu 3: Trang 22 toán VNEN 8 tập 1
Tìm x, biết:
a) x$^{2}$ + x = 6; b) 6x$^{3}$ + x$^{2}$ = 2x.
Trả lời:
a) x$^{2}$ + x = 6
$\Leftrightarrow$ x$^{2}$ + x - 6 = 0
$\Leftrightarrow$ x$^{2}$ - 2x + 3x - 6 = 0
$\Leftrightarrow$ x(x - 2) + 3(x - 2) = 0
$\Leftrightarrow$ (x - 2)(x + 3) = 0
$\Leftrightarrow$ x = 2 hoặc x = -3.
Vậy x = 2 hoặc x = -3.
b) 6x$^{3}$ + x$^{2}$ = 2x
$\Leftrightarrow$ 6x$^{3}$ + x$^{2}$ - 2x = 0
$\Leftrightarrow$ x(6x$^{2}$ + x - 2) = 0
$\Leftrightarrow$ x(6x$^{2}$ - 3x + 4x - 2) = 0
$\Leftrightarrow$ x[3x(2x - 1) + 2(2x - 1)] = 0
$\Leftrightarrow$ x(3x + 2)(2x - 1) = 0
$\Leftrightarrow$ x = 0 hoặc x = -$\frac{2}{3}$ hoặc x = $\frac{1}{2}$.
Vậy x = 0 hoặc x = -$\frac{2}{3}$ hoặc x = $\frac{1}{2}$.