1. a) Với a, b là hai số tùy ý, hãy tính: (a + b)(a$^{2}$ - ab + b$^{2}$). So sánh kết quả vừa tính được với a$^{3}$ + b$^{3}$.
Trả lời:
Có: (a + b)(a$^{2}$ - ab + b$^{2}$) = a$^{3}$ - a$^{2}$b + ab$^{2}$ + a$^{2}$b - ab$^{2}$ + b$^{3}$ = a$^{3}$ + b$^{3}$.
Như vậy, (a + b)(a$^{2}$ - ab + b$^{2}$) = a$^{3}$ + b$^{3}$.
b) Đọc kĩ nội dung sau
A$^{3}$ + B$^{3}$ = (A + B)(A$^{2}$ - AB + B$^{2}$)
Lưu ý: Ta quy ước gọi A$^{2}$ - AB + B$^{2}$ là bình phương thiếu của A - B.
c) Thực hiện theo các yêu cầu:
- Viết 8x$^{3}$ + 27 dưới dạng tích.
- Viết (x + 3)(x$^{2}$ - 3x + 9) dưới dạng tổng.
Trả lời:
- Có: 8x$^{3}$ + 27 = (2x)$^{3}$ + 3$^{3}$ = (2x + 3)[(2x)$^{2}$ - 2x.3 + 3$^{2}$] = (2x + 3)(4x$^{2}$ - 6x + 9).
- Có: (x + 3)(x$^{2}$ - 3x + 9) = (x + 3)(x$^{2}$ - 3x + 3$^{2}$) = x$^{3}$ + 3$^{3}$ = x$^{3}$ + 27.
2. a) Với a, b là hai số tùy ý, hãy tính: (a - b)(a$^{2}$ + ab + b$^{2}$). So sánh kết quả vừa tính được với a$^{3}$ - b$^{3}$.
Trả lời:
Có: (a - b)(a$^{2}$ + ab + b$^{2}$) = a$^{3}$ + a$^{2}$b + ab$^{2}$ - a$^{2}$b - ab$^{2}$ - b$^{3}$ = a$^{3}$ - b$^{3}$.
Như vậy, (a - b)(a$^{2}$ + ab + b$^{2}$) = a$^{3}$ - b$^{3}$.
b) Đọc kĩ nội dung sau
A$^{3}$ - B$^{3}$ = (A - B)(A$^{2}$ + AB + B$^{2}$)
Lưu ý: Ta quy ước gọi A$^{2}$ + AB + B$^{2}$ là bình phương thiếu của A + B.
c) Thực hiện các yêu cầu sau:
- Viết 8x$^{3}$ - 27y$^{3}$ dưới dạng tích.
- Hãy đánh dấu x vào ô trống có đáp số đúng của tích: (2 - x)(4 + 2x + x$^{2}$).
8 + x$^{3}$ | |
8 - x$^{3}$ | |
(x + 2)$^{2}$ | |
(x - 2)$^{2}$ |
Trả lời:
- Có: 8x$^{3}$ - 27y$^{3}$ = (2x)$^{3}$ - (3y)$^{3}$ = (2x - 3y)[(2x)$^{2}$ + 2x.3y + (3y)$^{2}$] = (2x - 3y)(4x$^{2}$ + 6xy + 9y$^{2}$).
8 + x$^{3}$ | |
8 - x$^{3}$ | x |
(x + 2)$^{2}$ | |
(x - 2)$^{2}$ |
Câu 1: Trang 16 toán VNEN 8 tập 1
a) Viết lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
b) Hãy phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
Trả lời:
a) Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
(1) Bình phương của một tổng: (A + B)$^{2}$ = A$^{2}$ + 2AB + B$^{2}$.
(2) Bình phương của một hiệu: (A - B)$^{2}$ = A$^{2}$ - 2AB + B$^{2}$.
(3) Hiệu hai bình phương: A$^{2}$ - B$^{2}$ = (A + B)(A - B).
(4) Lập phương của một tổng: (A + B)$^{3}$ = A$^{3}$ + 3A$^{2}$B + 3AB$^{2}$ + B$^{3}$.
(5) Lập phương của một hiệu: (A - B)$^{3}$ = A$^{3}$ - 3A$^{2}$B + 3AB$^{2}$ - B$^{3}$.
(6) Tổng hai lập phương: A$^{3}$ + B$^{3}$ = (A + B)(A$^{2}$ - AB + B$^{2}$).
(7) Hiệu hai lập phương: A$^{3}$ - B$^{3}$ = (A - B)(A$^{2}$ + AB + B$^{2}$).
b) - Tổng các lập phương bằng tích của tổng hai số và bình phương thiếu của một hiệu.
- Hiệu các lập phương bằng tích của hiệu hai số và bình phương thiếu của một tổng.
Câu 2: Trang 16 toán VNEN 8 tập 1
Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x - 3)(x$^{2}$ + 3x + 9) - (54 + x$^{3}$);
b) (3x + y)(9x$^{2}$ - 3xy + y$^{2}$) - (3x - y)(9x$^{2}$ + 3xy + y$^{2}$).
Trả lời:
a) (x - 3)(x$^{2}$ + 3x + 9) - (54 + x$^{3}$) = x$^{3}$ - 3$^{3}$ - (54 + x$^{3}$) = x$^{3}$ - 27 - 54 - x$^{3}$ = -81;
b) (3x + y)(9x$^{2}$ - 3xy + y$^{2}$) - (3x - y)(9x$^{2}$ + 3xy + y$^{2}$) = 9x$^{3}$ + y$^{3}$ - (9x$^{3}$ - y$^{3}$) = 2y$^{3}$.
Câu 3: Trang 16 toán VNEN 8 tập 1
Chứng minh rằng:
a) a$^{3}$ + b$^{3}$ = (a + b)$^{3}$ - 3ab(a + b);
b) a$^{3}$ - b$^{3}$ = (a - b)$^{3}$ + 3ab(a - b).
Áp dụng: Tính a$^{3}$ + b$^{3}$ biết ab = 12 và a + b = -7.
Trả lời:
a) a$^{3}$ + b$^{3}$ = (a + b)$^{3}$ - 3ab(a + b);
Ta có:
VP = (a + b)$^{3}$ - 3ab(a + b) = a$^{3}$ + 3a$^{2}$b + 3ab$^{2}$ + b$^{3}$ - 3a$^{2}$b - 3ab$^{2}$ = a$^{3}$ + b$^{3}$ = VT (đpcm).
b) a$^{3}$ - b$^{3}$ = (a - b)$^{3}$ + 3ab(a - b).
Ta có:
VP = (a - b)$^{3}$ + 3ab(a - b) = a$^{3}$ - 3a$^{2}$b + 3ab$^{2}$ - b$^{3}$ + 3a$^{2}$b - 3ab$^{2}$ = a$^{3}$ - b$^{3}$ = VT (đpcm).
Áp dụng: Tính a$^{3}$ + b$^{3}$ biết ab = 12 và a + b = -7.
Có: a$^{3}$ + b$^{3}$ = (a + b)$^{3}$ - 3ab(a + b) = (-7)$^{3}$ - 3.12(-7) = -91.
Câu 4: Trang 17 toán VNEN 8 tập 1
Điền các đơn thức thích hợp vào chỗ trống:
a) (x + 3y)(...... - ...... + ......) = x$^{3}$ + 27y$^{3}$;
b) (2x - ......)(...... + 6xy +......) = 8x$^{3}$ - 27y$^{3}$.
Trả lời:
a) (x + 3y)(...x$^{2}$... - ...3xy... + ...9y$^{2}$...) = x$^{3}$ + 27y$^{3}$;
b) (2x - ...3y...)(...4x$^{2}$... + 6xy +...9y$^{2}$...) = 8x$^{3}$ - 27y$^{3}$.
Câu 5: Trang 17 toán VNEN 8 tập 1
Tính nhanh kết quả của các biểu thức sau:
a) A = 53$^{2}$ + 106.46 + 47$^{2}$;
b) B = 5$^{4}$.3$^{4}$ - (15$^{2}$ - 1)(15$^{2}$ + 1);
c) C = 50$^{2}$ - 49$^{2}$ + 48$^{2}$ - 47$^{2}$ + ... + 2$^{2}$ - 1$^{2}$.
Trả lời:
a) A = 53$^{2}$ + 106.46 + 47$^{2}$ = 53$^{2}$ + 2.53.47 + 47$^{2}$ = (53 + 47)$^{2}$ = 100$^{2}$ = 10000;
b) B = 5$^{4}$.3$^{4}$ - (15$^{2}$ - 1)(15$^{2}$ + 1) = (15)$^{4}$ - (15$^{4}$ - 1) = 15$^{4}$ - 15$^{4}$ + 1 = 1;
c) C = 50$^{2}$ - 49$^{2}$ + 48$^{2}$ - 47$^{2}$ + ... + 2$^{2}$ - 1$^{2}$
= (50 - 49)(50 + 49) + (48 - 47)(48 + 47) + ... + (2 - 1)(2 + 1)
= 50 + 49 + 48 + 47 + ... + 2 + 1 = (50 + 1).50 : 2 = 1275.
Câu 1: Trang 17 toán VNEN 8 tập 1
Trong hai số sau, số nào lớn hơn?
a) A = 2015.2017 và B = 2016$^{2}$.
b) C = (2 + 1)(2$^{2}$ + 1)(2$^{4}$ + 1)(2$^{8}$ + 1)(2$^{16}$ + 1) và D = 2$^{32}$.
Trả lời:
a) Ta có:
A = 2015.2017 = (2016 - 1)(2016 + 1) = 2016$^{2}$ - 1 < 2016$^{2}$ = B.
Vì vậy A < B.
b) Ta có:
C = (2 + 1)(2$^{2}$ + 1)(2$^{4}$ + 1)(2$^{8}$ + 1)(2$^{16}$ + 1)
= (2 - 1)(2 + 1)(2$^{2}$ + 1)(2$^{4}$ + 1)(2$^{8}$ + 1)(2$^{16}$ + 1)
= (2$^{2}$ - 1)(2$^{2}$ + 1)(2$^{4}$ + 1)(2$^{8}$ + 1)(2$^{16}$ + 1)
= (2$^{4}$ - 1)(2$^{4}$ + 1)(2$^{8}$ + 1)(2$^{16}$ + 1)
= (2$^{8}$ - 1)(2$^{8}$ + 1)(2$^{16}$ + 1)
= (2$^{16}$ - 1)(2$^{16}$ + 1) = 2$^{32}$ - 1 < 2$^{32}$ = D.
Vì vậy C < D.
Câu 2: Trang 17 toán VNEN 8 tập 1
Cho x - y = 11. Tính giá trị biểu thức:
M = x$^{3}$ - 3xy(x - y) - y$^{3}$ - x$^{2}$ + 2xy - y$^{2}$.
Trả lời:
M = x$^{3}$ - 3xy(x - y) - y$^{3}$ - x$^{2}$ + 2xy - y$^{2}$
= x$^{3}$ - 3x$^{2}$y + 3xy$^{2}$ - y$^{3}$ - (x$^{2}$ - 2xy + y$^{2}$)
= (x - y)$^{3}$ - (x - y)$^{2}$.
Thay x - y = 11, ta được: M = 11$^{3}$ - 11$^{2}$ = 1210.
Câu 3: Trang 17 toán VNEN 8 tập 1
Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến:
a) -9x$^{2}$ + 12x - 17; b) -11 - (x - 1)(x + 2).
Trả lời:
a) -9x$^{2}$ + 12x - 17 = -(9x$^{2}$ - 12x + 4) - 13= -[(3x)$^{2}$ - 2.3x.2 + 2$^{2}$] - 13= -(3x - 2)$^{2}$ - 13 < 0 với mọi giá trị của biến.
b) -11 - (x - 1)(x + 2) = -11 - (x$^{2}$ + x - 2) = -(x$^{2}$ + 2.x.$\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{4}$ - $\frac{1}{4}$ - 2) - 11 = -(x + $\frac{1}{2}$)$^{2}$ - $\frac{35}{4}$ < 0 với mọi giá trị của biến.