Bạn hãy nhắc lại, thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Trả lời:
Đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
1. b) Đọc kĩ nội dung
2.
3.
Câu 2: Trang 79 toán VNEN 8 tập 1
Vẽ tam giác ABC.
a) Tìm điểm M là đối xứng của điểm C qua đường thẳng AB.
b) Hai tam giác ABC và ABM có bằng nhau hay không? Vì sao?
Trả lời:
a) Điểm M được thể hiện trong hình dưới đây:
b) Xét $\Delta$COA và $\Delta$MOA, có:
$\Rightarrow$ $\Delta$COA = $\Delta$MOA (c.g.c) $\Rightarrow$ CA = AM.
Chứng minh tương tự, ta có CB = BM.
Xét $\Delta$CAB và $\Delta$MAB, có:
$\Rightarrow$ $\Delta$CAB = $\Delta$MAB (c.c.c)
Câu 3: Trang 79 toán VNEN 8 tập 1
Mỗi câu sau đây là đúng hay sai?
a) Nếu ba điểm không thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng không thẳng hàng.
b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau.
c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng.
d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng.
Trả lời:
a) Đúng;
b) Đúng;
c) Đúng;
d) Sai (vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn AB).
Câu 2: Trang 80 toán VNEN 8 tập 1
Hình nào sau đây có trục đối xứng?
Trả lời:
Các hình có trục đối xứng là các hình a, b, c, d, e, f, h.
Câu 3: Trang 80 toán VNEN 8 tập 1
Cho $\widehat{xOy}$ = 50$^{0}$ và điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đối xứng với A qua Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy.
a) So sánh các độ dài OB và OC.
b) Tính số đo góc BOC.
Trả lời:
a) Ox là đường trung trực của AB nên OA = OB.
Oy là đường trung trực của AC nên OA = OC.
$\Rightarrow$ OB = OC.
b) Xét tam giác AOB cân tại O (do OA = OB), có: $\widehat{O1}$ = $\widehat{O2}$ = $\frac{1}{2}$ $\widehat{AOB}$
Xét tam giác AOC cân tại O (do OA = OC), có: $\widehat{O3}$ = $\widehat{O4}$ = $\frac{1}{2}$ $\widehat{AOC}$
Như vậy: $\widehat{AOC}$ + $\widehat{AOB}$ = 2($\widehat{O2}$ + $\widehat{O3}$) = 2$\widehat{xOy}$ = 2. 50$^{0}$ = 100$^{0}$.