1. a) Điền vào chỗ trống để viết 3x$^{2}$ - 6x thành một tích của những đa thức:
3x$^{2}$ - 6x = 3x .......... - 3x.2 = 3x(x - ............).
Trả lời:
3x$^{2}$ - 6x = 3x.x - 3x.2 = 3x(x - 2).
b) Đọc kĩ nội dung sau
c) Thực hiện các yêu cầu sau:
- Phân tích các đa thức thành nhân tử:
2x$^{3}$ - x; 3x$^{2}$y$^{2}$ + 12x$^{2}$y - 15xy$^{2}$;
5x$^{2}$(x - 1) - 15x(x - 1); 3x(x - 2y) + 6y(2y - x).
Trả lời:
2x$^{3}$ - x = x(2x$^{2}$ - 1);
3x$^{2}$y$^{2}$ + 12x$^{2}$y - 15xy$^{2}$ = 3xy(xy + 4x - 5y);
5x$^{2}$(x - 1) - 15x(x - 1) = (x - 1)(5x$^{2}$ - 15x) = 5x(x - 3)(x - 1);
3x(x - 2y) + 6y(2y - x) = 3x(x - 2y) - 6y(x - 2y) = 3(x - 2y)(x - 2y) = 3(x - 2y)$^{2}$
- Tìm x sao cho 2x$^{2}$ - 6x = 0.
Trả lời:
2x$^{2}$ - 6x = 0 $\Leftrightarrow$ 2x(x - 3) = 0 $\Leftrightarrow$ 2x = 0 hoặc x - 3 = 0 $\Leftrightarrow$ x = 0 hoặc x = 3.
Vậy x = 0 hoặc x = 3.
d) Chú ý:
2. a) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x$^{2}$ - 6x + 9; 4x$^{2}$ - 36; 8 - x$^{3}$.
Trả lời:
x$^{2}$ - 6x + 9 = x$^{2}$ - 2.x.3 + 3$^{2}$ = (x - 3)$^{2}$;
4x$^{2}$ - 36 = (2x)$^{2}$ - 6$^{2}$ = (2x - 6)(2x + 6);
8 - x$^{3}$ = 2$^{3}$ - x$^{3}$ = (2 - x)(4 - 2x + x$^{2}$).
b) Đọc kĩ nội dung sau
c) Phân tích đa thức A = (2n + 3)$^{2}$ - 9 thành nhân tử. Từ đó chứng tỏ rằng A chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
Trả lời:
A = (2n + 3)$^{2}$ - 9 = 4n$^{2}$ + 12n + 9 - 9 = 4n(n + 3) luôn chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
Câu 1: Trang 19 toán VNEN 8 tập 1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 5x - 15y; b) $\frac{3}{5}$x$^{2}$ + 5x$^{4}$ - x$^{2}$y;
c) 14x$^{2}$y$^{2}$ - 21xy$^{2}$ + 28x$^{2}$y; d) $\frac{2}{7}$x(3y - 1) - $\frac{2}{7}$y(3y - 1);
e) x$^{3}$ - 3x$^{2}$ + 3x - 1; f) (x + y)$^{2}$ - 4x$^{2}$;
g) 27x$^{3}$ + $\frac{1}{8}$; h) ( x + y)$^{3}$ - (x - y)$^{3}$.
Trả lời:
a) 5x - 15y = 5(x - 3y);
b) $\frac{3}{5}$x$^{2}$ + 5x$^{4}$ - x$^{2}$y = x$^{2}$($\frac{3}{5}$ + 5x$^{2}$ - y);
c) 14x$^{2}$y$^{2}$ - 21xy$^{2}$ + 28x$^{2}$y = 7xy(2xy - 3y + 4x);
d) $\frac{2}{7}$x(3y - 1) - $\frac{2}{7}$y(3y - 1) = $\frac{2}{7}$(3y - 1)(x - y);
e) x$^{3}$ - 3x$^{2}$ + 3x - 1 = x$^{3}$ - 3.x$^{2}$.1 + 3.x.1$^{2}$ - 1 = (x - 1)$^{3}$;
f) (x + y)$^{2}$ - 4x$^{2}$ = (x + y)$^{2}$ - (2x)$^{2}$ = (x + y - 2x)(x + y + 2x) = (-x + y)(3x + y);
g) 27x$^{3}$ + $\frac{1}{8}$ = (3x)$^{3}$ + ($\frac{1}{2}$)$^{3}$ = (3x + $\frac{1}{2}$)(9x$^{2}$ - $\frac{3}{2}$x + $\frac{1}{4}$);
h) ( x + y)$^{3}$ - (x - y)$^{3}$ = [(x + y) - (x - y)][(x + y)$^{2}$ + (x + y)(x - y) + (x - y)$^{2}$]
= 2y(x$^{2}$ + 2xy + y$^{2}$ + x$^{2}$ - y$^{2}$ + x$^{2}$ - 2xy + y$^{2}$) = 2y(3x$^{2}$ + y$^{2}$).
Câu 2: Trang 19 toán VNEN 8 tập 1
Tìm x, biết:
a) x$^{2}$(x + 1) + 2x(x + 1) = 0; b) x(3x - 2) - 5(2 - 3x) = 0;
c) $\frac{4}{9}$ - 25x$^{2}$ = 0; d) x$^{2}$ - x + $\frac{1}{4}$ = 0.
Trả lời:
a) x$^{2}$(x + 1) + 2x(x + 1) = 0
$\Leftrightarrow$ x(x + 1)(x + 2) = 0
$\Leftrightarrow$ x = 0 hoặc x + 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
$\Leftrightarrow$ x = 0 hoặc x = -1 hoặc x = -2.
Vậy x = 0 hoặc x = -1 hoặc x = -2.
b) x(3x - 2) - 5(2 - 3x) = 0
$\Leftrightarrow$ x(3x - 2) + 5(3x - 2) = 0
$\Leftrightarrow$ (3x - 2)(x + 5) = 0
$\Leftrightarrow$ 3x - 2 = 0 hoặc x + 5 = 0
$\Leftrightarrow$ x = $\frac{2}{3}$ hoặc x = -5.
Vậy x = $\frac{2}{3}$ hoặc x = -5.
c) $\frac{4}{9}$ - 25x$^{2}$ = 0
$\Leftrightarrow$ ($\frac{2}{3}$)$^{2}$ - (5x)$^{2}$ = 0
$\Leftrightarrow$ ($\frac{2}{3}$ - 5x)($\frac{2}{3}$ + 5x) = 0
$\Leftrightarrow$ $\frac{2}{3}$ - 5x = 0 hoặc $\frac{2}{3}$ + 5x = 0
$\Leftrightarrow$ x = $\frac{2}{15}$ hoặc x = -$\frac{2}{15}$.
Vậy x = $\frac{2}{15}$ hoặc x = -$\frac{2}{15}$.
d) x$^{2}$ - x + $\frac{1}{4}$ = 0
$\Leftrightarrow$ x$^{2}$ - 2.x.$\frac{1}{2}$ + ($\frac{1}{2}$)$^{2}$ = 0
$\Leftrightarrow$ (x - $\frac{1}{2}$)$^{2}$ = 0
$\Leftrightarrow$ x - $\frac{1}{2}$ = 0
$\Leftrightarrow$ x = $\frac{1}{2}$
Vậy x = $\frac{1}{2}$.
Câu 3: Trang 19 toán VNEN 8 tập 1
Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:
a) 17.91,5 + 170.0,85; b) 2016$^{2}$ - 16$^{2}$;
c) x(x - 1) - y(1 - x) tại x = 2001 và y = 2999.
Trả lời:
a) 17.91,5 + 170.0,85 = 17.91,5 + 17.10.0,85 = 17.91,5 + 17.8,5 = 17(91,5 + 8,5) = 17.100 = 1700;
b) 2016$^{2}$ - 16$^{2}$ = (2016 - 16)(2016 + 16) = 2000.2032 = 4064000;
c) x(x - 1) - y(1 - x) = x(x - 1) + y(x - 1) = (x - 1)(x + y).
Tại x = 2001 và y = 2999, ta được: (2001 - 1)(2001 + 2999) = 2000.5000 = 10000000.
Câu 1: Trang 19 toán VNEN 8 tập 1
Chứng minh rằng giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
a) (x + 2)$^{2}$ - 2(x + 2)(x - 8) + (x - 8)$^{2}$; b) (x + y - z - t)$^{2}$ - (z + t - x - y)$^{2}$.
Trả lời:
a) (x + 2)$^{2}$ - 2(x + 2)(x - 8) + (x - 8)$^{2}$ = [(x + 2) - (x - 8)]$^{2}$ = 10$^{2}$ = 100 không phụ thuộc vào giá trị của biến x và y;
b) (x + y - z - t)$^{2}$ - (z + t - x - y)$^{2}$ = [(x + y - z - t) - (z + t - x - y)][(x + y - z - t) + (z + t - x - y)] = 0 không phụ thuộc vào giá trị của biến x, y, z, t.
Câu 2: Trang 19 toán VNEN 8 tập 1
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có n$^{3}$ - n luôn chia hết cho 6.
Trả lời:
Có: n$^{3}$ - n = n(n$^{2}$ - 1) = n(n - 1)(n + 1) = (n - 1).n.(n + 1)
Dễ dàng nhận thấy n - 1; n; n + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp
Mà tích của 3 số tự nhiêu liên tiếp luôn chia hết cho 2 và 3
Nên n$^{3}$ - n luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
Câu 3: Trang 19 toán VNEN 8 tập 1
Tìm các cặp số nguyên (x; y) sao cho: x + 3y = xy + 3.
Trả lời:
x + 3y = xy + 3 $\Leftrightarrow$ x + 3y - xy - 3 = 0 $\Leftrightarrow$ x(1 - y) - 3(1 - y) = 0 $\Leftrightarrow$ (x - 3)(1 - y) = 0 $\Leftrightarrow$ x = 3 hoặc y = 1.