Giải Toán 8 sách VNEN bài 9: Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Giải chi tiết, cụ thể toán 8 VNEN bài 9: Chia đa thức một biến đã sắp xếp. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn học này

A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức

1. a) Thực hiện các yêu cầu sau

  • Thực hiện phép nhân đa thức: 
  1. (3x$^{2}$ - 2x – 3).(x$^{2}$ - 4x + 2);
  2. (9x$^{2}$ + 6x + 4).(3x – 2).

Trả lời:

(3x$^{2}$ - 2x – 3).(x$^{2}$ - 4x + 2) = 3x$^{4}$ - 12x$^{3}$ + 6x$^{2}$ - 2x$^{3}$ + 8x$^{2}$ - 4x – 3x$^{2}$ + 12x – 6

                                           = 3x$^{4}$ - 14x$^{3}$ + 11x$^{2}$ + 8x - 6;

(9x$^{2}$ + 6x + 4).(3x – 2) = 27x$^{3}$ + 18x$^{2}$ + 12x – 18x$^{2}$ - 12x – 8 = 27x$^{3}$ - 8.

  • Thực hiện phép chia 962 cho 26 theo cột dọc.

Trả lời:

  • Xét phép chia đa thức 3x$^{4}$ - 14x$^{3}$ + 11x$^{2}$ + 8x – 6 cho đa thức. Tương tự phép chia số tự nhiên, hãy điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành phép chia:

Trả lời:

c) Làm phép chia:

  • (x$^{3}$ - x$^{2}$ - 7x + 2) : (x – 3);
  • (36x + 12x$^{5}$ - 8x$^{4}$ + 10x$^{3}$ - 6x$^{2}$ + 2x – 1) : (x$^{4}$ + 4x$^{3}$ - 3x$^{2}$ + 2x – 1).

Trả lời:

  • Có: 36x + 12x$^{5}$ - 8x$^{4}$ + 10x$^{3}$ - 6x$^{2}$ + 2x – 1 = 12x$^{5}$ - 8x$^{4}$ + 10x$^{3}$ - 6x$^{2}$ + 38x – 1

Nên (36x + 12x$^{5}$ - 8x$^{4}$ + 10x$^{3}$ - 6x$^{2}$ + 2x – 1) : (x$^{4}$ + 4x$^{3}$ - 3x$^{2}$ + 2x – 1)

     = (12x$^{5}$ - 8x$^{4}$ + 10x$^{3}$ - 6x$^{2}$ + 38x – 1) : (x$^{4}$ + 4x$^{3}$ - 3x$^{2}$ + 2x – 1).

2. a) Thực hiện các theo yêu cầu 

  • Xét phép chia 27x$^{3}$ + 5x - 6 cho đa thức 9x$^{2}$ + 6x + 4. Điền vào chỗ trống (....) để thực hiện phép chia.

Trả lời:

b) Đọc kĩ nội dung sau

Phép chia hai đa thức đã sắp xếp được thực hiện tương tự như phép chia hai sô tự nhiên:

  • Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia, được hạng tử bậc cao nhất của thương.
  • Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia, được hạng tử thứ hai của thương.
  • Quá trình trên được tiếp tục khi được dư cuối cùng bằng 0 (phép chia hết) hoặc dư cuối cùng khác 0 có bậc thấp hơn bậc của đa thức chia (phép chia có dư).

c) Cho hai đa thức A = 3x$^{4}$ + x$^{3}$ - 6x – 4 và B = x$^{2}$ + 1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R.

Trả lời:

Như vậy, ta có R = -7x – 1 và Q = 3x$^{2}$ + x – 3 nên A = (x$^{2}$ + 1).(3x$^{2}$ + x – 3) + (-7x – 1).

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 29 toán VNEN 8 tập 1

Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:

a) (x$^{3}$ - 11x + 5 – 3x$^{2}$) : (x – 5);

b) (4x$^{4}$ - 5x$^{2}$ - 3 – 3x$^{3}$ + 9x) : (x$^{2}$ - 3).

Trả lời:

a) (x$^{3}$ - 11x + 5 – 3x$^{2}$) : (x – 5) = (x$^{3}$ - 3x$^{2}$ - 11x + 5) : (x – 5)

b) (4x$^{4}$ - 5x$^{2}$ - 3 – 3x$^{3}$ + 9x) : (x$^{2}$ - 3) = (4x$^{4}$ - 3x$^{3}$ - 5x$^{2}$ + 9x – 3) : (x$^{2}$ - 3)

Câu 2: Trang 29 toán VNEN 8 tập 1

Cho A = 19x$^{2}$ - 11x$^{3}$ + 9 – 20x + 2x$^{4}$; B = 1 + x$^{2}$ - 4x.

Tìm các đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R.

Trả lời:

  • Ta có:

19x$^{2}$ - 11x$^{3}$ + 9 – 20x + 2x$^{4}$ = 2x$^{4}$ - 11x$^{3}$ + 19x$^{2}$ - 20x + 9;

1 + x$^{2}$ - 4x = x$^{2}$ - 4x + 1

  • Thực hiện chia đa thức:

Vậy đa thức: Q = 2x2 - 3x + 5 và R = 3x + 4

Câu 3: Trang 29 toán VNEN 8 tập 1

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:

a) (4x$^{2}$ + 4xy + y$^{2}$) : (2x + y);                b) (27x$^{3}$ + 1) : (3x + 1);

c) (x$^{2}$ - 6xy + 9y$^{2}$) : (3y – x);                 d) (8x$^{3}$ - 1) : (4x$^{2}$ + 2x + 1).

Trả lời:

a) (4x$^{2}$ + 4xy + y$^{2}$) : (2x + y) = (2x + y)$^{2}$ : (2x + y) = 2x + y;               

b) (27x$^{3}$ + 1) : (3x + 1) = (3x + 1)(9x$^{2}$ - 3x + 1) : (3x + 1) = 9x$^{2}$ - 3x + 1;

c) (x$^{2}$ - 6xy + 9y$^{2}$) : (3y – x) = (x – 3y)$^{2}$ : [-(x – 3y)] = -(x – 3y);                 

d) (8x$^{3}$ - 1) : (4x$^{2}$ + 2x + 1) = (2x – 1)(4x$^{2}$ + 2x + 1) : (4x$^{2}$ + 2x + 1) = 2x – 1.

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1: Trang 29 toán VNEN 8 tập 1

Tính nhanh:

a) (4x$^{4}$ - 9) : (2x$^{2}$ - 3);                        b) (8x$^{3}$ - 27) : (4x$^{2}$ + 6x + 9).

Trả lời:

a) (4x$^{4}$ - 9) : (2x$^{2}$ - 3) = [(2x$^{2}$ + 3)(2x$^{2}$ - 3)] : (2x$^{2}$ - 3) = 2x$^{2}$ + 3. 

b) (8x$^{3}$ - 27) : (4x$^{2}$ + 6x + 9) = [(2x – 3)(4x$^{2}$ + 6x + 9)] : (4x$^{2}$ + 6x + 9) = 2x – 3.

Câu 2: Trang 29 toán VNEN 8 tập 1

Tìm số a để đa thức 2x$^{3}$ - 3x$^{2}$ + 5x + a chia hết cho đa thức x + 2.

Trả lời:

Đa thức 2x$^{3}$ - 3x$^{2}$ + 5x + a chia hết cho đa thức x + 2 thì (19x + a) – (19x + 38) = 0.

Như vậy a = 38.

Câu 3: Trang 29 toán VNEN 8 tập 1

Tìm các giá trị nguyên của n để biểu thức 2n$^{2}$ - n + 2 chia hết cho biểu thức 2n + 1.

Trả lời:

Như vậy, để biểu thức 2n$^{2}$ - n + 2 chia hết cho biểu thức 2n + 1 thì 3 $\vdots$ 2n + 1 hay 2n + 1 $\in$ Ư(3).

2n + 1-3-113
n-2-101

Vậy n $\in$ {-2; -1; 0; 1}.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải VNEN toán 8 tập 1


Copyright @2024 - Designed by baivan.net