[toc:ul]
[Luyện tập] Câu 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:....
Trả lời:
Gan dạ - dũng cảm Nhà thơ - thi nhân
Mổ xẻ - giải phẫu Của cải - tài sản
Nước ngoài - ngoại quốc Chó biển - hải cẩu
Đòi hỏi - yêu cầu Năm học - niên khóa
Loài người - nhân loại Thay mặt - đại diện.
[Luyện tập] Câu 2: Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây. Máy thu thanh, xe hơi, sinh tố, dương cầm.
Trả lời:
- Máy thu thanh – Radio
- Xe hơi – oto
- Sinh tố - vitamin
- Dương cầm –piano
[Luyện tập] Câu 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Trả lời:
Từ địa phương | Từ toàn dân |
Mệ, u, bầm Bố, thầy Đậu phộng Mè Nón Kiếng Mãng cầu Vịt xiêm Con tru Nác | Mẹ Cha Lạc Vừng Mũ Kính Na Ngan Con trâu Nước |
[Luyện tập] Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau : a. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi./ b. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về....
Trả lời:
a. Đưa- trao
b. Đưa – tiễn
c. Kêu – phàn nàn
d. Nói – trách
e. Đi – mất
[Luyện tập] Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ sau : Ăn, xơi, chén/ Cho, tặng, biếu/ Yếu đuối, yếu ớt/ Xinh, đẹp/ Tu, nhấp, nốc
Trả lời:
- xơi: sắc thái lịch sự
- ăn: sắc thái bình thường
- chén: sắc thái thô tục
- Biếu: người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận.
- Tặng: không phân biệt ngôi thứ với người nhận.
- Cho: người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
- yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh về thể chất và tinh thần.
- yếu ớt: thiếu sức mạnh về thể chất.
- xinh: chỉ người còn trẻ, nhỏ nhắn.
- đẹp: có ý nghĩa chung, mức độ cao hơn xinh.
- Nhấp: uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi.
- Tu: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
- Nốc: uống nhiều liền một mạch, hết ngay tức khắc.
[Luyện tập] Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau : (tham khảo đề trang 116 – sgk)
Trả lời:
a. thành quả/ thành tích
b. ngoan cố/ ngoan cường
c. nghĩa vụ/ nhiệm vụ
d. giữ gìn/ bảo vệ
[Luyện tập] Câu 7: Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?...
Trả lời:
a. câu 1: đối xứ/ đối đãi
câu 2: đối xử
b. câu 1: trọng đại/ to lớn
câu 2: to lớn
[Luyện tập] Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Trả lời:
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội bóng hòa nhau 0 - 0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
[Luyện tập] Câu 9: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây: Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc./ Trong xã hội ta, không ít người...
Trả lời:
Thay thế các từ:
- hưởng lạc => hưởng thụ
- bao che => che chở
- giảng dạy = dạy
- trình bày => trưng bày