[toc:ul]
[Luyện tập] Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Trả lời:
a1: Mẹ - a2: Thân mẫu
b1: phu nhân – b2: vợ
c1: sắp chết/ sắp chết – c2: lâm chung
d1: giáo huấn – d2: dạy bảo
[Luyện tập] Câu 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
Trả lời:
Vì từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng và hàm chứa ý nghĩa sâu xa.
[Luyện tập] Câu 3: Đọc đoạn văn trong truyền thuyết Mị Châu - Trọng Thuỷ và tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa: Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà...
Trả lời:
Các từ Hán Việt: Giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần, thiếu nữ.
[Luyện tập] Câu 4: Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt in đậm trong những câu sau...
Trả lời:
- "bảo vệ" : chống lại mọi sự hủy hoại, xâm phạm
- “mĩ lệ” : đẹp trang trọng
Thay thế bằng từ Thuần Việt:
- “Bảo vệ” thay bằng “giữ gìn”
- “Mĩ lệ” thay bằng “đẹp đẽ”.