[toc:ul]
[Luyện tập] Câu 1: Xếp các từ ghép suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau...
Trả lời:
- Từ ghép chính phụ: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
- Từ ghép đẳng lập: Suy nghĩ, ẩm ướt, đầu đuôi, chài lưới, cây cỏ.
[Luyện tập] Câu 2: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ (bảng sgk)...
Trả lời:
Bút chì Ăn sáng
Thước kẻ Trắng tinh
Mưa bụi Vui tai
Làm việc Nhát chết
[Luyện tập] Câu 3: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành các từ ghép đẳng lập (bảng sgk)
Trả lời:
- Núi rừng, núi biển
- Ham chơi, ham học
- Xinh tươi, xinh đẹp
- Mặt mày, mặt mũi
- Học hành, học hỏi
- Tươi cười, tươi rói
[Luyện tập] Câu 4: Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?
Trả lời:
Vì sách vở là từ ghép đẳng lập mang nghĩa khái quát, chỉ chung các loại sách vợ nên không thể dùng "một cuốn sách vở", mà phải là "sách vở", "bộ sách vở" hoặc là "tập sách vở"
[Luyện tập] Câu 5: Không phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không...
Trả lời:
a. Không phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng vì "hồng" là tên gọi của loài hoa này, là tên riêng được đặt chứ không phải là chỉ màu sắc.
b. Em Nam nói vậy là đúng vì "áo dài" ở đây là tên một loại áo, và em Nam muốn chỉ kích cỡ áo bị ngắn.
c. Cà chua là tên riêng được đặt cho một loại quả chứ không phải đặt theo vị của nó. Mọi loại quả bao gồm cà chua khi chín đỏ thì vẫn có vị ngọt nhẹ.
d. Cá Vàng cũng là tên riêng được đặt cho một loài cá.
[Luyện tập] Câu 6: So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (Anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.
Trả lời:
- Mát tay: dễ dàng đạt được thành quả khi làm một việc gì đó
- Nóng lòng: tâm trạng bồn chồn, sốt ruột, mong ngóng điều gì đó
- Gang thép: phẩm chất gan dạ, kiên cường
- Chân tay: chỉ một người thân tín, giúp việc đắc lực.
[Luyện tập] Câu 7: Thử phân tích cấu tạo của những từ ghép có ba tiếng máy hơi nước, than tổ ong, bánh đa nem theo mẫu.
Trả lời:
- Máy hơi nước: Máy là tiếng chính, hơi nước là tiếng phụ, nước phụ cho hơi.
- Than tổ ong: Than là tiếng chính, tổ ong là tiếng phụ, ong phụ cho tổ.
- Bánh đa nem: Bánh đa là tiếng chính, nem là tiếng phụ, Trong từ bánh đa thì đa là tiếng phụ cho bánh.