Giải vở bài tập Toán 4 KNTT Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 100 000 000

Hướng dẫn giải Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 100 000 000 Toán 4 KNTT tập 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

TIẾT 1

Câu 1: Hoàn thành bảng sau:

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

1

4

0

4

2

1

 
      

370 280

5

0

0

0

3

0

 
      

700 046

Trả lời:

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

1

4

0

4

2

1

140 421

3

7

0

2

8

0

370 280

5

0

0

0

3

0

500 030

7

0

0

0

4

6

700 046

Câu 2: Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm

Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm

Trả lời: 

a) 423 500

b) 255 100

c) 255 100

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 384 200 = 300 000 + ... + 4 000 + 200

b) 180 455 = ... + 80 000 + 400 + ... + ...

c) 470 080 = 400 000 + ... + ...

Trả lời:

a) 384 200 = 300 000 + 80 000 + 4 000 + 200

b) 180 455 = 100 000 + 80 000 + 400 + 50 + 5

c) 470 080 = 400 000 + 70 000 + 80

Câu 4: Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp

Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp

Trả lời:

Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là 140 293

Vậy An đã viết số ... và số ....

Trả lời:

Vậy An đã viết số 1 402 và số 93

TIẾT 2

Câu 1: Số?

a)

Số?

b)

Số?

Trả lời:

a)

Số?

b)

Số?

Câu 2: Số?

Số?

Trả lời:

Số?

Câu 3: Viết (theo mẫu)

Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30 000 + 8 000 + 900 + 30

a) 394 001

b) 500 600

c) 341 504

d) 123 456

Trả lời:

a) 394 001 = 300 000 + 90 000 + 4 000 + 1

b) 500 600 = 500 000 + 600

c) 341 504 = 300 000 + 40 000 + 1 000 + 500 + 4

d) 123 456 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6

Câu 4: Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên tấm bìa

Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên tấm bìa

Trả lời:

Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên tấm bìa

Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: ....

Trả lời:

Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 363 636, 363 603, 363 645, 364 536, 364 545, 364 503, 360 336, 360 303, 360 345, 454 545, 454 503, 454 536, 453 645, 453 636, 453 603, 450 345, 450 303, 450 336

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 kết nối tri thức

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com