Giải vở bài tập Toán 4 KNTT Bài 19: Giây, thế kỉ

Hướng dẫn giải Bài 19: Giây, thế kỉ Toán 4 KNTT tập 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

TIẾT 1

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1 phút = ........... giây                                              

60 giây = ........... phút

2 phút = ........... giây                                      

120 giây = ........... phút

b) 1 thế kỉ = ...........năm                                             

100 năm = ........... thế kỉ

3 thế kỉ = ........... năm                                                

300 năm = ........... thế kỉ

Trả lời:

a) 1 phút = 60 giây                                         

60 giây = 1 phút

2 phút = 120 giây                                           

120 giây = 2 phút

b) 1 thế kỉ = 100 năm                                     

100 năm = 1 thế kỉ

3 thế kỉ = 300 năm                                         

300 năm = 3 thế kỉ

Câu 2: Nối mỗi sự kiện với thế kỉ xảy ra sự kiện đó.

Trả lời:

Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Năm 1225 là năm Ất Dậu. Cứ 60 năm thì lại có một năm Ất Dậu. Vậy năm Ất Dậu tiếp theo thuộc thế kỉ .............

Trả lời:

Năm 1225 là năm Ất Dậu. Cứ 60 năm thì lại có một năm Ất Dậu.

Vậy năm Ất Dậu tiếp theo là năm 1225 + 60 = 1285

Năm đó thuộc thế kỉ XIII

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cứ 2 giây rô-bốt lại vặn xong 1 con ốc vít. Để vặn xong 24 con ốc vít, rô-bốt cần:

A. 24 giây                                                      

B. 48 giây                                                       

C. 36 giây

Trả lời:

Thời gian rô-bốt vặn 24 con ốc vít là: 2 x 24 = 48 (giây)

Chọn đáp án B.

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một năm thường có 365 ngày. 365 ngày = ......... tuần ......... ngày.

Trả lời:

Một năm thường có 365 ngày. 365 ngày = 52 tuần 1 ngày.

TIẾT 2

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

1 tuần = .....… giờ                                          

6 tuần = .....… ngày

6 giờ 5 phút = .....… phút                              

364 ngày = ....... tuần

1 phút 45 giây = .....… giây                           

26 giờ = .....… ngày .....… giờ

Trả lời:

1 tuần = 168 giờ                                             

6 tuần = 42 ngày

6 giờ 5 phút = 365 phút                                             

364 ngày = 52 tuần

1 phút 45 giây = 105 giây                              

26 giờ = 1 ngày 2 giờ

Câu 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoá được đặt tên (nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam) tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm ..... Năm đó thuộc thế kỉ .....

Trả lời:

Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoá được đặt tên (nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam) tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm 2006 – 700 = 1306. Năm đó thuộc thế kỉ XIV

Câu 3: Nối thời gian thích với mỗi sự việc.

Trả lời:

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cánh đồng bông của một gia đình ở bản Phùng trồng được một vụ mỗi năm và thu hoạch được 3 tạ bông một vụ. Vậy từ đầu năm 2009 đến hết năm 2023, cánh đồng bông đó thu hoạch được ..... tạ bông.

Trả lời:

Số năm thu hoạch bông từ năm 2009 đến hết năm 2023 là: 2023 – 2009 + 1 = 15 (năm)

Số tạ bông thu hoạch trong 15 năm là: 3 x 15 = 45 (tạ)

Vậy từ đầu năm 2009 đến hết năm 2023, cánh đồng bông đó thu hoạch được 45 tạ bông.

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Năm nhuận có 366 ngày, còn năm không nhuận có 365 ngày.

Trong ba năm 2024, 2025, 2026 chỉ có năm 2024 là năm nhuận.

Tổng số ngày của ba năm đó là ........... ngày.

Trả lời:

Năm 2024 là năm nhuận nên có 366 ngày; năm 2025 và năm 2026 đều có 365 ngày.

Tổng số ngày của ba năm đó là 366 + 365 + 365 = 1 096 ngày.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 kết nối tri thức

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net