Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
761 387 448: .........................................
83 198 371: ...........................................
757 176: ................................................
b) Hãy làm tròn các số đó đến hàng tương ứng với chữ số được gạch chân.
761 387 448: .........................................
83 198 371: ...........................................
757 176: ................................................
Trả lời:
a)
761 387 448: chữ số 3 được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
83 198 371: chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
757 176: chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
b)
761 387 448: khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số 761 400 000
83 198 371: khi làm tròn đến hàng nghìn ta được số 83 198 000
757 176: khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta được số 800 000
Câu 2:
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số 3 873 918 làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được số nào dưới đây?
A. 3 800 000
B. 4 000 000
C. 3 900 000
D. 3 700 000
b) Nối số với số đó đã được làm tròn đến hàng trăm nghìn.
Trả lời:
a) Đáp án: C
b) Nối số với số đó đã được làm tròn đến hàng trăm nghìn.
Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bác Ba đi siêu thị mua đồ. Bác đã làm tròn số tiền chi tiêu đến hàng trăm nghìn thì số tiền đó khoảng 700 000 đồng. Hỏi số tiền nào dưới đây có thể là số tiền mà bác Ba đã chi tiêu?
A. 1 000 000 đồng
B. 625 000 đồng
C. 799 000 đồng
D. 740 000 đồng
Phương pháp giải:
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 4: Xác định vị trí tương đối của các số trên tia số cho trước bằng cách đánh dấu màu xanh (theo mẫu).
Trả lời:
Câu 5: Viết số thích hợp vào ô trống.
Làm tròn số dân của các huyện trong một tỉnh đến hàng trăm nghìn.
Huyện | A | B | C | D |
Số dân (người) | 298 177 | 400 298 | 120 398 | 170 092 |
Làm tròn |
Trả lời:
Huyện | A | B | C | D |
Số dân (người) | 298 177 | 400 298 | 120 398 | 170 092 |
Làm tròn | 300 000 | 400 000 | 100 000 | 200 000 |