Giải vở bài tập Toán 4 KNTT Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Hướng dẫn giải Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 KNTT tập 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

TIẾT 1

Câu 1: Đ, S?

a) 16 726 000 = 16 726

b) 17 000 000 = 10 000 000 + 7 000 000

c) 187 281 399 < 200 000 000

d) 1 007 000 > 7 001 000

Trả lời:

a) S

b) Đ

c) Đ

d) S

Câu 2: >, <, = ?

17 837 881 … 17 937 881                                 

40 200 000 … 40 + 200 000

780 000 000 … 700 000 000 + 80 000 000

410 039 339 … 399 999 999

Trả lời:

17 837 881 < 17 937 881                                                       

40 200 000 > 40 + 200 000

780 000 000 = 700 000 000 + 80 000 000

410 039 339 > 399 999 999

Câu 3: Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau:

Trả lời:

Câu 4: Công ty A cung cấp dịch vụ du lịch với giá 18 500 000 đồng. Công ty B cung cấp dịch vụ du lịch tương tự với giá 15 999 000 đồng. Hỏi giá dịch vụ du lịch của công ty nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Ta có: 18 500 000 > 15 999 000. Vậy giá dịch vụ du lịch của công ty B rẻ hơn công ty A.

Giá dịch vụ du lịch công ty B rẻ hơn công ty A số tiền là:

18 500 000 – 15 999 000 = 2 501 000 (đồng)

TIẾT 2

Câu 1: Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281

Viết các số đã cho theo thứ tự

a) Từ lớn đến bé: ...............................................................................

b) Từ bé đến lớn: ...............................................................................

Trả lời:

a) Các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là 198 837 881, 80 000 281, 8 000 281, 983 918.

b) Các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là 983 918, 8 000 281, 80 000 281, 198 837 881 .

Câu 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.

Sản phẩm

Bút bi

Bút chì

Tẩy

Nhãn vở

Số lượng

387 038

1 038 762

209 387

8 278 119

Trong một năm đó:

a) .......... bán được nhiều nhất.

b) ......... bán được ít nhất.

Trả lời: 

Ta có: 209 387 < 387 038 < 1 038 762 < 8 278 119

Trong một năm đó:

a) Nhãn vở bán được nhiều nhất.

b) Tẩy bán được ít nhất.

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho các tấm thẻ như hình bên:

Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: ..............................

Trả lời:

Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là 500 199 041.

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.

Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.

Ví dụ:

Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.

Số đó là .....................................

Trả lời:

Em sẽ cắt mảnh giấy sáu thành phần 5 ; 34  ; 2  ; 9 ; 33 ;  78

Vậy số có chín chữ số bé nhất có thể là 233 345 789

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 kết nối tri thức

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net