Giải vở bài tập Toán 4 KNTT Bài 16: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 KNTT tập 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

TIẾT 1

Câu 1: Số?

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

136 590 998

         
 

9

8

0

2

3

5

6

7

1

  

6

8

0

0

2

5

3

4

Trả lời:

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

136 590 998

1

3

6

5

9

0

9

9

8

980 235 671

9

8

0

2

3

5

6

7

1

68 002 534

 

6

8

0

0

2

5

3

4

Câu 2: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau:

Số

7 615 819

881 271 883

182 827

85 471 267

Giá trị

    

Trả lời:

Số

7 615 819

881 271 883

182 827

85 471 267

Giá trị

800

80 000 000

80 000

80 000 000

Câu 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm

a) 85 178 663  < 65 17… 662

b) 1 829 831 < 1 829 …08 < 1 ..22 000

Trả lời:

a) 85 178 663  < 65 179 662

b) 1 829 831 < 1 829 908 < 1 922 000

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Việt dùng ba tấm thẻ chứa số như hình trên để ghép số có chín chữ số

Vậy có thể ghép được số: ….

Trả lời:

105 092 075 và 105 075 092

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Rô-bốt đã dùng các que tính để xếp được số 149 225 như hình dưới đây. Việt di chuyển một que tính để được số lớn nhất có thể

Số đó là: …

Trả lời:

Số đó là: 743 225

TIẾT 2

Câu 1: >; <; =?

73 817 199 … 83 716 190

1 800 003 … 1 000 000 + 800 000 + 3

9 068 817 … 9 100 000

5 000 009 … 9 000 000 + 5

Trả lời:

73 817 199 < 83 716 190

1 800 003 = 1 000 000 + 800 000 + 3

9 068 817 < 9 100 000

5 000 009 < 9 000 000 + 5

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1 000 000; …; 2 000 000; 2 500 000; … ; 3 500 000

b) 2 999 996; 2 999 997; …; 2 999 999; …; 3 000 001

c) 98 000 000; …; …; 101 000 000; 102 000 000

Trả lời:

a) 1 000 000; 1 500 000; 2 000 000; 2 500 000; 3 000 000 ; 3 500 000

b) 2 999 996; 2 999 997; 2 999 998; 2 999 999; 3 000 000; 3 000 001

c) 98 000 000; 99 000 000; 100 000 000; 101 000 000; 102 000 000

Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Bác Ba mới nhận tiền công cho ngày làm việc đầu tiên. Bác nói rằng bác nhận được khoảng 500 000 đồng. Biết rằng số tiền chính xác mà bác nhận được là 485 000 đồng. Hỏi bác Ba đã làm tròn tiền công đến hàng nào?

A. Hàng trăm

B. Hàng nghìn

C. Hàng chục nghìn

D. Hàng trăm nghìn

Trả lời:

Đáp án: D

Câu 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Mi cắt bốn mảnh giấy ghi 4 số thành 8 mảnh nhỏ như hình dưới đây.

Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: ….

Trả lời:

Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: 11 000 521, 100 000, 125 000 110, 100 000 000

Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Nếu viết hai số tự nhiên 28 và 45 cạnh nhau thì được số có bốn chữ số là 2 845. Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số.

Vậy Việt đã viết hai số là … và … 

Trả lời:

Việt đã viết hai số 999 và 1 000

TIẾT 3

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Cho các số 26 789 999, 1 372 695, 17 695, 354 107

Trong các số trên:

- Số chỉ có một chữ số ở lớp triệu là: ….

- Số chỉ có hai chữ số ở lớp nghìn là: ….

Trả lời:

Trong các số trên:

- Số chỉ có một chữ số ở lớp triệu là: 1 372 695

- Số chỉ có hai chữ số ở lớp nghìn là: 17 695

Câu 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Trong hình dưới đây, số ghi trên máy bay là số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy

Số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ….

Trả lời:

24 900, 146 150, 213 580, 250 300

Câu 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm

2 345 ..01 = 2 3..5 701

456 218 > 456 2..8

1 000 000 < 1 000 00.. < 1 000 002

Trả lời:

2 345 701 = 2 345 701

456 218 > 456 208

1 000 000 < 1 000 001 < 1 000 002

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Bé Mi lần lượt chụp ba cột cây số như hình dưới đây

Hình ở giữa không rõ số ki-lô-mét ghi trên cột cây số

Số bị lấp là số …

Trả lời:

Số bị lấp là số 70

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Ghép các chữ số theo thứ tự thời gian phát triển của chuồn chuồn để được một số có bảy chữ số. Biết rằng chữ số 3 đứng ngay trước chữ số 7 và chữ số 5 đứng cuối cùng

Số có bảy chữ số đó là:…

Trả lời:

Số có bảy chữ số đó là: 1 372 695

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 kết nối tri thức

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net